UNIT 1: A VISIT FROM A PEN PAL
1. The past simple. (Thì quá khứ đơn)
a. Form: ( Cấu trúc)
Ordinary verbs:( Động từ thường)
(+) S+ V2/ed... |
( -) S+ didn’t+V0... |
(?) Did+ S+ V0...? |
Tobe:( Động từ Tobe)
(+) S+ was/ were... |
( -) S+ was/ were + not... |
(?) Was/ Were+ S+ ....? |
Notes: We, You, They + were
I, He, She, It + was
b. Usage:( Cách sử dụng)
- Thì quá khứ đơn diễn tả những hành động đã kết thúc tại một thời điểm cụ thể trong quá khứ, chấm dứt rồi và biết rõ thời gian.
Ex: On Friday, Hoa wanted to visit the temple on Quang Trung Street.
- Nói về những hành động đã diễn ra trong một khoảng thời gian trong quá khứ và không còn liên quan đến hiện tại.
Ex: Hoa stayed with Lan’s family for a week. (She doesn’t stay with them now.)
- Nói về những thói quen trong quá khứ.
Ex: When I was at university I never went to bed before midnight.
- Dấu hiệu nhận biết: last..., yesterday, ago, ...và nhận biết qua ngữ cảnh của câu.
2. Wish clause. (Mệnh đề Wish)
Chúng ta dùng thì quá khứ đơn sau động từ wish để diễn tả ước muốn về một điều gì không có thật hoặc không thể xảy ra ở hiện tại.
Ex
1: I wish I
were taller. (In fact I’m very short)
Ex
2: He wishes he
knew the answer. (In fact he doesn’t know the answer.)
→ S+ WISH + S + PAST SIMLE
Note: Sau wish động từ to be chia là "were" ở tất cả các ngôi.
I → were He → were
You →were She → were
We →were It → were
They → were
UNIT 2: CLOTHING
1. The present perfect ( Thì hiện tại hoàn thành)
a. Form:
(+) S+ have/ has + V3/ed... |
( -) S+ have/ has...+ not +V3/ed...... |
(?) Have/ Has+ S+ V3/ed.......? |
Notes: I, We, You, They + have
He, She, It + has
b. Usage:
- Thì hiện tại hoàn thành diễn tả những hành động vừa mới xảy ra , vừa mới kết thúc.( dùng với trạng từ just, recently...)
Ex1: The concert has just begun.
Ex2: I have finished my homewwork recently.
- Thì hiện tại hoàn thành diễn tả những hành động bắt đầu từ trong quá khứ, còn kéo dài đến hiện tại và có khả năng tiếp tục ở tương lai.
Ex: They have studied English since 2005.
- Thì hiện tại hoàn thành diễn tả những hành động diễn ra nhưng không xác định rõ thời gian.
Ex1: For centuries, poets, writers and musicians have mentioned the Ao Dai in poems.
Ex2: I have seen Titanic three times..
- Thì hiện tại hoàn thành diễn tả những hành động được lặp đi lặp lại nhiều lần ở quá khứ.
Ex: I have gone to HaNoi.
- Dùng để hỏi và trả lời về những việc đã từng làm, những kinh nghiệm đã trải qua.
Ex: Have you ever been to Hue?
Yes, I have.
Các dấu hiệu nhận biết:
- Present perfect + for+ a period of time.
Ex: I have known him for five years.
- Present perfect + since+ a point in time.
Ex: I haven’t seen her since 2005.
just, recently, lately: gần đây vừa mới
ever: đã từng
never: chưa bao giờ
already: rồi
yet: chưa
so far= until now= up to now= up to the present: cho đến bây giờ
Ngoài ra động từ còn được chia theo ngữ cảnh.
* Note: Phân biệt giữa thì quá khứ đơn và thì hiện tại hoàn thành.
- Hai thì này đều được dùng để mô tả hành động đã xảy ra trong quá khứ. Khi có điểm thời gian xác định, hay khi trong ngữ cảnh của văn bản người đọc, người nghe có thể hiểu được thời điểm diễn ra của hành động hay bối cảnh của hành động, ta dùng thì quá khứ đơn.
Ex1: Last summer, my father promissed to buy my sister a piano. She was very delighted to hear this.
- Hành động
hứa được chia ở thì quá khứ vì có thời gian xác định: Last summer. Câu có chứa động từ To Be (delighted) tuy không có điểm thời gian đi kèm, nhưng qua ngữ cảnh của văn bản, ta vẫn biết thời điểm xảy ra của hành động nên vẫn dùng thì quá khứ.
Ex2: - Have you been to HCMC?
- Yes, I have.
- Câu không có thời điểm chính xác của hành động, nhưng cả người nói và người nghe đều hiểu thời điểm đó nằm trong quá khứ trong ngữ cảnh của của việc đến thành phố Hồ Chí Minh.
- Khi không có những bằng chứng nói trên, ta dùng thì hiện tại hoàn thành.
Ex3: I don’t know you’ve met.
2. The passive ( Dạng bị động)
Thể bị động (the passive voice) là một dạng thức của động từ rất phổ biến trong tiếng Anh. Một động từ được dùng ở thể bị động khi chủ ngữ của nó không phải là tác nhân gây nên hành động mà là đối tượng nhận, chịu hay bị tác động của hành động thể hiện bởi động từ đó.
a. Quy tắc chuyển đổi

- Lấy tân ngữ của câu chủ động làm chủ ngữ của câu bị động.
- Nếu có trợ động từ trong câu chủ động, bạn hãy đặt những trợ động từ ấy liền ngay sau chủ ngữ mới.
- Thêm động từ
be vào sau trợ động từ hay các trợ động từ cùng một hình thức vời động từ chính trong câu chủ động.
- Đặt động từ chính trong câu tác động sao cho trợ động từ và động từ
be ở hình thức quá khứ phân từ.
- Đặt chủ ngữ của câu chủ động sau động từ trong câu bị động với từ
by đi trước (cũng có thể bỏ hẳn nếu nó không quan trọng hoặc được hiểu ngầm).
b. Dạng thức thể bị động.
- Thể bị động có dạng thức là:
(V-ed/
3 tức là dạng quá khứ phân từ)
+ Present simple tense (Thì hiện tại đơn)
S+ is/ am/ are + past participle |
Ex: Marry writes a letter.
→ A letter is written by Marry.
+ Past simple tense (Thì quá khứ đơn)
S+ was/ were + past participle |
Note: I/ He/ She/ It + was
You/ We/ They + were
Ex: Marry wrote a letter.
→ A letter was written by Marry.
Ex: Marry was writing a letter.
→ A letter was being written by Marry.
+ Present perfect tense ( Thì hiện tại hoàn thành)
S+ have/ has + been + past participle |
Note: I/ We/ You/ They + have
He/ She/ It + has
Ex: Marry has written a letter.
→ A letter has been written by Marry.
+ Simple future tense (Tương lai đơn)
S+ will/shall + be + past participle |
Ex: Marry will write a letter.
→ A letter will be written by Marry.
+ Modal verbs ( Động từ khuyết thiếu)
can, may, must, ought to, should, would, could, might...
S+ modal verb + be + past participle |
Ex: He should type his term paper.
→ His term paper should be typed.
UNIT 3:A TRIP TO THE COUNTRYSIDE
I/ PREPOSISION OF TIME( giới từ chỉ thới gian)
1. In (trong, vào) dùng cho:
- tháng: in January ( vào tháng 1)
- năm: in 1990 ( vào năm 1990)
- mùa: in the summer ( vào mùa hè)
- thế kỷ: in the eighteenth century ( vào thế kỷ 18)
- thập kỷ: in the 1980s ( vào những năm 80)
- phần của ngày: in the morning, in the afternoon..., ngoại trừ
at night
Ex: She was born
in 1995
2. On ( vào) dùng cho ngày, ngày tháng, ngày tháng năm và các ngày cụ thể
- ngày trong tuần: on Monday (
vào thứ hai )
- buổi của ngày trong tuần: on Sunday morning (
vào sáng Chủ nhật )
- ngày tháng: on October 20 (
vào ngày 20 tháng 10 )
- ngày tháng năm: on 29 March 1975 (
vào ngày 29 tháng 3 năm 1975)
- ngày cụ thể: on my birthday (
vào ngày sinh nhật của tôi )
Ex: My birthday falls
on Wednesday this year
3. At ( lúc, vào lúc) dùng cho thời gian trong ngày và những dịp lễ
- giờ: at 6 p.m. (
lúc 6 giờ chiều )
- tuổi: at the age of five (
lúc 5 tuổi )
- night, noon, midday, Christmas, bed time/ lunch time/ dinner time: at midnight (
lúc nửa đêm )
- two or three days, meal time
Ex:
We often have a short holiday
at Christmas (
Vào lễ giáng sinh chúng tôi thường có một ngày nghỉ ngắn )
4. for (trong khoảng thời gian)
- for two hours: trong hai giờ
- for 10 minutes: trong 10 phút
- for six days: trong 6 ngày
- for a week: trong một tuần
- for a long time, for ages: trong một khoảng thời gian dài
Ex:
We've been living here
for twenty years (
Chúng tôi đã sống ở đây 20 năm rồi )
I haven't seen him
for ages (
Đã lâu lắm rồi tôi không gặp anh ta )
5. since ( từ, từ khi )
- since ten past eight: từ 8 giờ 10
- since Monday: từ thứ Hai
- since yesterday: từ hôm qua
- since 15 April: từ ngày 15 tháng 4
- since 1975: từ năm 1975
- since Christmas: từ lễ Giáng sinh
- since last year: từ năm ngoái
- since we were chidren: từ khi còn nhỏ
Ex:
I've been waiting
since a quarter past ten (
Tôi đã đợi từ lúc 10 giờ 15 )
We've known each other
since being chidren/ we were children (
Chúng tôi quen nhau từ khi còn nhỏ )
6. till/ until ( đến, cho đến khi )
Ex:
He'll be at work
until/ till half past five (
Anh ấy sẽ làm việc đến 5 giờ rưỡi )
I slept from 9 am
till/ until 4 pm (
Tôi đã ngủ từ 9 giờ sáng đến 4 giờ chiều )
7. before ( trước, trước khi )
Ex:
She regularly goes for a run
before breakfast (
Cô ấy thường chạy bộ trước khi ăn điểm tâm )
8. after ( sau, sau khi )
Ex:
I'll see you
after the meeting (
Tôi sẽ gặp anh sau cuộc họp )
9. up to ( đến, cho đến )
Ex:
Up to now he's been quiet (
Cho đến giờ anh ta vẫn im lặng )
Workers are fored to work
up to 19 hours a day in some factories (
Trong một số nhà máy, công nhân bị buộc phải làm việc đến 19 tiếng một ngày )
10. between ( giữa hai khoảng thời gian/ ngày/ tháng )
Ex:
The office will be closed
between Chritsmas and New Year (
Văn phòng sẽ đóng cửa trong khoảng thời gian từ lễ Giáng sinh đến Tết )
I'm usually free
between Tuesday and Thursday (
Tôi thường rãnh vào khoảng từ thứ Ba đến thứ Năm )
Lưu ý: Không dùng các giới từ
in, on, at trước
every, last, next, this, tomorrow, yesterday
Ex:
I'll come and see you
next summer (
Hè năm sau tôi sẽ đến thăm bạn )
II. Adverb clauses of result (mệnh đề trạng từ chỉ hậu quả)
So/ therefore (
vì vậy, vì thế, cho nên ) là một liên từ ( conjunction ) được dùng để diễn đạt kết quả của một sự việc hoặc hành động.
So/ therefore + mệnh đề
Ex:
We arrived late,
so we missed the beginning of the film. (
Chúng tôi đến trễ, vì thế chúng tôi bỏ lỡ phần đầu của bộ phim)
It's a very fine day,
therefore we decide to go for a picnic. (
Hôm nay là một ngày đẹp trời, vì vậy chúng tôi quyết định đi dã ngoại )
The computer didn't work,
so he took it back to the shop (
Máy vi tính không hoạt động, cho nên anh ấy đã trả nó lại cho cửa hàng )
Unit 4:LEARNING A FOREIGN LANGUAGE
I/ Modal verbs with if (động từ tình thái với mệnh đề If)
Cấu trúc: if + S+ present tense , S +will/ can/must ……+ verb(infi)
Ex: If you want to drive a car, you must have a driving licence. (Nếu bạn muốn lái xe hơi bạn phải có bằng lái xe)
She will accept your offer if you ask her. (Cô ấy có thể sẽ chấp nhận nếu anh hỏi cô ấy)
II/ Reported speech (câu gián tiếp)
1. Cách chuyển đổi từ câu trực tiếp sang câu gián tiếp:
- đổi chủ ngữ tân ngữ tính từ sở hữu trong câu trực tiếp sao cho phù hợp với ngữ cảnh
- thay đổi thì của động từ (lùi thì)
- biến đổi các đại từ chỉ thị trạng từ chỉ thời gian địa điểm.
|
Câu trực tiếp |
Câu gián tiếp |
tenses |
S + am/ is/ are →
S + V →
S + will + V →
S + will be →
S + have P2 →
S + are/ is/ am + going to V→
S + was/ were Ving →
S + have/ has been Ving →
Must →
Have to →
Should.......................... →
Ought to →
Can →
May → |
S + was/ were
S + Ved
S + would V
S + would be
S + had P2
S + was/ were + going to V
S + had been + Ving
S + had been Ving
Had to
Had to
Should
Ought to
Could
might |
time |
Yesterday
Five days ago
Last week
Now
Today
Tonight
Tomorrow
Next week
Ago
The day before yesterday
The day after tomorrow |
The day before/the previous day
Five days before/ earlier
The week before/ the previous week
Then
That day
That night
The next day/ the following day
The next week/ the following week
Before
Two days before
In two day s time |
place |
Here
there |
There
there |
|
This
these |
That
those |
Personal pronouns |
I
We
You
They
He/she
it |
He/ she
They
You/ he/ she
They
He/she
it |
Possessive pronouns |
My
Our
Your
Their
His/ her
its |
His/her
Their
His/her/their
Their
His/her
its |
|
This/ these + N |
The + N |
|
This / that là đại từ chỉ thị
Ex: people say "We should solvethis" |
It/ them/ they
People say they should solveit. |
2. Một số hình thức câu gián tiếp cơ bản
a) Reporting statements (câu trần thuật)
"I m very happy." Annie said.
→ Annie said (that) she was very happy.
"We like oranges."
→ They said (that) they liked oranges.
Thường sử dụng các động từ tường thuật như: said said to told reported ....
b) Reporting commands and requests(câu đề nghị)
Cấu trúc: S + V (asked/ told ...) + O + to (not to) + V ...
Ex: "Shut the door Tom" he said.
→ He told Tom to shut the door.
Cách chuyển đổi:
+ đổi động từ tường thuật sang: told (bảo) asked (yêu cầu ra lệnh) advised (khuyên) persuaded (thuyết phục) begged (van xin) ...tuỳ theo ngữ cảnh lời nói.
+ tìm tân ngữ đặt ngay sau động từ tường thuật trên
+ bỏ dấu hai chấm ngoặc kép
+ với câu mệnh lênh khẳng định chuyển động từ mệnh lệnh thành To V; với câu mệnh lệnh phủ định chuyển động từ mệnh lệnh thành Not to V
+ biến đổi thì của động từ đại từ nhân xưng đại từ sở hữu các từ chỉ thời gian sao cho phù hợp với ngữ cảnh
c) Reporting questions (câu hỏi)
1) Yes/ No questions (câu hỏi có câu trả lời là Có hoặc Không)
She + asked/ wanted to know/ wondered + (O) + if/ whether + mệnh đề
Ex: Mary said to Nam "Can you speak English?"
→ Mary asked Nam if/ whether he could speak English.
"Do you go to school?" he asked
→ He asked if I went to school.
2) Wh - questions (Câu hỏi có từ để hỏi)
S + V + (O) + who/ what ... + Mệnh đề
Ex: Betty said to Jane "What are you doing?"
→ Betty asked Jane what she was doing.
"When did your sister leave for Danang?" asked Tina.
→ Tina asked me when my sister had left for Danang.
3. Chú ý
- khi động từ tường thuật ở các thi hiện tại hoặc tương lai các thì cảu động từ trong câu trực tiếp không đổi các từ chỉ thời gian và nơi chốn vẫn giữ nguyên
She says "Tim won the scholarship last week."
→ She says Tim won the scholarship last week.
- khi lời nói trực tiếp diễn tả một chân lý sự kiện hiển nhiên định luật khoa học động từ của lời nói trực tiếp không đổi thì
He said "Ice melts in the sun."
→ He said (that) ice melts in the sun.
UNIT 5: THE MEDIA
I. GERUND Danh động từ(v-ing)
- làm chủ ngữ
Ex:
smoking is harmful
- sau giới từ: at, in, on, up, from, about, of, off, with, without, for, upon, …+ V-ing
Ex: she is good
at singing
- sau một số động từ : Verb + V-ing
-
admit advise anticipate appreciate avoid complete consider delay
deny detest, discuss dislike enjoy , escape, excuse, fancy, finish forget can't help hope , imagine, involve, keep, mention mind miss postpone practice quit recall recollect recommend regret remember resent resist risk , save, stop suggest tolerate understand can’t bear can’t stand can’t face feel like
( sau một só động từ : stop,remember,involve,imagine,risk,discover,dislike,mind,waste,spend,catch, find, leave,...+ O + V-ing Eg: I caught him
climbing the fence
.
II. THE INFINITIVE WITH TO : ( TO V ) Ta duøng To-infinitive trong caùc tröôøng hôïp sau:
- Chæ muïc ñích vaø keát quaû. Ex: I went to the post office
to buy some stamps
- Laøm chuû ngöõ vaø taân ngöõ. Ex:
To get up early is not easy for me
- sau BE + V3 + TO V
- Sau Adj + TO V Ex: It’s harmful to smoke cigarettes.
- Sau caùc Question words: What, How, Where, Who, When, …
Ex: I don’t know
how to speak English fluently.
- Sau FOR + O + To V , OF + O + To V Ex: It is very kind of you to help me.
- Sau moät soá ñoäng :(Verb + To V)
agree
appear attempt arrange ask
bear begin beg care cease choose continue claim
consent decide demand deserve determine desire expect fail fear hate forget hesitate hope intend learn long love manage mean need neglect offer omit plan prepare prefer prepare pretend promise propose efuse regret remember seem start struggle swear threaten volunteer wait want wish,
cease, come, strive, tend, use, ought
Ex: I want to play the piano.
- Sau VERB + O + TO V
advise allow. ask beg cause challenge convince.
dare encourage. expect force hire instruct invite
need order permit persuade remind require teach
tell urge . want . warn wish, help refuse
Ex: He allowed me to go out.
II. Cấu trúc câu hỏi đuôi - Tag Question
Công thức chung:
S + V + O, trợ động từ + đại từ?
Trong đó:
Đại từ: Lấy chủ ngữ ở câu đầu đổi thành đại từ.
Trợ động từ: Phụ thuộc vào động từ ở câu trước.
Nếu câu trần thuật là thể khẳng định, thì câu hỏi đuôi sẽ là thể phủ định và ngược lại.
Ví dụ:
Your mother likes reading newspaper, doesn’t she?
Your mother doesn’t like reading newspaper, does she?
III. Các dạng thường gặp của câu hỏi đuôi
1. Thì hiện tại đơn
Động từ “to be”
S + am/is/are + O, isn’t/ aren’t + S?
Ex:
I am late, aren’t I? (Tôi đến trễ phải không?)
He is late, isn’t he? (Anh ta đến trễ phải không?)
S + am/is/are + not + O, am/is/are + S?
Ex:
I am not late, am I?
He isn’t late, is he?
Động từ thường
S + V + O, don’t/doesn’t + S?
Ex:
Tom likes football, doesn’t he (Tom thích bóng đá, phải không?)
S + don’t/doesn’t + V + O, do/does + S?
Ex:
Tom doesn’t like football, does he?
2. Thì hiện tại tiếp diễn
S + am/is/are + V_ing, isn’t/ aren’t + S?
S + am/is/are + not + V_ing, am/is/are + S?
Ex:
It is raining, isn’t it? (Trời đang mưa phải không?)
Ex:
It isn’t raining, is it?
3. Thì hiện tại hoàn thành
S + have/has + V3/ed, haven’t/ hasn’t + S?
S + have/has + not + V3/ed, have/has + S?
Ex:
Tom has gone out, hasn’t he? (Tom vừa chạy ra ngoài phải không?)
Ex:
Tom hasn’t gone out, has he?
4. Thì quá khứ đơn
Động từ “to be”
S + was/were + O, wasn’t/weren’t + S?
Ex:
They were late, weren’t they? (Họ đến trễ phải không?)
S + was/were + not + O, was/were + S?
Ex:
They weren’t late, were they?
Động từ thường
S + V2/ed + O, didn’t + S?
Ex:
She had to leave early, didn’t she? (Cô ấy phải rời sớm phải không?)
S + didn’t + V + O, did + S?
Ex:
She didn’t have to leave early, did she?
5. Thì tương lai đơn
S + will + V_inf, won’t + S?
S + will + not + V_inf, will + S?
Ex:
You’ll be back soon, won’t you? (Có phải bạn sẽ quay lại sớm?)
Ex:
You won’t be back soon, will you?
6. Động từ khiếm khuyết (modal verbs)
S + modal verbs + V_inf, modal verbs + not + S?
S + modal verbs + not + V_inf, modal verbs + S?
Ex:
The children can swim, can’t they? (Bọn trẻ có bơi được không?)
Ex:
The children can’t swim, can they?
Chú ý:
Trong câu hỏi đuôi chúng ta luôn luôn dùng các đại từ chủ ngữ (I, he, it, they,..) để đặt câu hỏi. Nếu là câu hỏi đuôi phủ định chúng ta dùng hình thức tỉnh lượt giữa “not” với “to be” hoặc với trợ động từ (isn’t, don’t, doesn’t, haven’t, didn’t, can’t, won’t,…)
Ví dụ:
Tom was at home, wasn’t he?
Không nói: Wasn’t Tom? hay was not Tom?
IV. Một số trường hợp đặt biệt
6. Đối với động từ "Am"
Chúng ta không dùng “am not I” mà phải dùng “aren’t I” cho câu hỏi đuôi.
Ví dụ:
I am wrong, aren’t I?
2. Đối với động từ khiếm khuyết "Must"
Vì “must” có nhiều cách dùng nên tùy theo cách dùng sẽ có câu hỏi đuôi khác nhau.
Khi “must” chỉ sự cần thiết, ta dùng “needn’t” cho câu hỏi đuôi.
Ví dụ:
They must work hard, needn’t they? (Họ phải làm việc tích cực hơn, đúng không?)
Khi “must” chỉ sự cấm đoán, ta dùng must cho câu hỏi đuôi.
Ví dụ:
You mustn’t come late, must you? (Anh không được đến trễ, nghe chưa?)
Khi “must” chỉ sự dự đoán ở hiện tại, ta dựa vào động từ theo sau “must” để chọn động từ cho thích hợp.
Ví dụ:
She must be a very kind woman, isn’t she? (Bà ta ắt hẳn là một người phụ nữ tốt bụng, phải không?)
Khi “must” chỉ sự dự đoán ở quá khứ (trong công thức “must + have + V3/ed), ta dùng have/has cho câu hỏi đuôi.
Ví dụ:
You must have stolen my wallet, haven’t you? (Chị chắc hẳn là đã lấy cắp ví tiền của tôi, đúng không?)
3. Đối với động từ "Have to"
Với động từ “have/ has/ had to” thì ta dùng trợ động từ “do/ does/ did” cho câu hỏi đuôi.
Ví dụ:
She has to go home, doesn’t she? (Có phải cô cấy cần về nhà?)
He had to go to school yesterday, didn’t he? (Hôm qua anh ta phải đến trường đúng không?)
4. Đối với động từ "Let"
Khi “Let” đặt đầu câu, căn cứ vào ý nghĩa mà “let” truyền tải trong câu để chọn động từ phù hợp.
“Let’s” trong câu gợi ý, rủ rê ai làm việc gì đó cùng mình thì ta dùng “shall we?” cho câu hỏi đuôi.
Ví dụ:
Let’s go, shall we? (Ta đi thôi, phải không nào?)
Let’s have buttered scones with strawberry jam for tea, shall we? (Chúng ta cùng ăn bánh bơ nướng với mứt dâu tây và uống trà thôi, phải không nào?)
“Let” trong câu xin phép (let us/let me) thì ta dùng “will you?” cho câu hỏi đuôi.
Ví dụ:
Let us use the telephone, will you? (Cho bọn mình sử dụng điện thoại, được không?)
Let me have some drink, will you? (Cho mình uống nước, được không?)
"Let" trong [câu đề nghị] giúp người khác (let me), dùng "may I?"
Ví dụ:
Let me help you do it, may I? (Để mình giúp cậu làm, được chứ?)
5. Đối với câu mệnh lệnh
Câu mệnh lệnh được dùng để diễn đạt ý muốn ai đó nghe theo lời khuyên của mình.
Diễn tả lời mời thì ta dùng “won't you” cho câu hỏi đuôi.
Ví dụ:
Drink some coffee, won’t you? (Mời bạn uống chút cà phê nhé?)
Diễn tả sự nhờ vả thì ta dùng “will you” cho câu hỏi đuôi.
Ví dụ:
Take it away now, will you? (Vứt dùm mình nhé?)
Diễn tả sự ra lệnh thì ta dùng “can/ could/ would you” cho câu hỏi đuôi.
Ví dụ:
Go out, can’t you? (Ra ngoài dùm tôi?)
Đối với câu mệnh lệnh phủ định chỉ được dùng “will you” cho câu hỏi đuôi.
Ví dụ:
Don’t marry her, will you? (Con sẽ không cưới con bé đó chứ?)
6. Đối với câu có đại từ bất định chỉ người
Khi chủ ngữ của câu là những đại từ bất định chỉ người như: Anyone, anybody, no one, nobody, none, everybody, everyone, somebody, someone thì chúng ta dùng đại từ “they” làm chủ từ trong câu hỏi đuôi.
Ví dụ:
Someone had recognized him, hadn’t they? (Có người đã nhận ra hắn, phải không?)
Tuy nhiên, nếu chủ ngữ là những đại từ mang tính phủ định như no one, nobody, none thì phần câu hỏi đuôi sẽ ở thể khẳng định.
Ví dụ:
Nobody remembered my date of birth, did they? (Không ai nhớ ngày sinh của tôi hết, phải không)
7. Đối với câu có đại từ bất định chỉ vật
Khi chủ ngữ của câu là những đại từ bất định chỉ vật như: Nothing, something, everything thì chúng ta dùng đại từ “it” làm chủ từ trong câu hỏi đuôi.
Ví dụ:
Everything is okay, isn’t it? (Mọi thứ đều tốt đẹp phải không?)
Tuy nhiên, nếu chủ ngữ là những đại từ mang tính phủ định như nothing thì phần câu hỏi đuôi sẽ ở thể khẳng định.
Ví dụ:
Nothing was said, was it? (Lúc đó không ai nói gì hết, phải không?)
8. Đối với câu có chủ ngữ mang tính chất phủ định
Những câu trần thuật có chứa các từ như: Neither, none, no one, nobody, nothing, scarcely, barely, hardly, hardly ever, seldom thì phần câu hỏi đuôi sẽ ở thể khẳng định.
Ví dụ:
Peter hardly ever goes to parties, does he? (Peter hầu như không bao giờ đi dự tiệc tùng, phải không?)
9. Đối với câu cảm thán
Khi mệnh đề chính là một câu cảm thán, ta lấy danh từ trong câu đổi thành đại từ, đồng thời dùng động từ là: Is, are, am.
Ví dụ:
What a beautiful day, isn’t it? (Một ngày thật đẹp, đúng không?)
10. Đối với câu có chủ ngữ là "One"
Khi chủ ngữ chính trong mệnh đề chính là “one”, ở câu hỏi đuôi dùng “you” hoặc “one”.
Ví dụ:
One can be one’s master, can’t one/you? (Mỗi người đều có thể kiểm soát bản thân, đúng không?)
11. Đối với câu có "used to" (đã từng)
Khi câu đầu sử dụng động từ “used to” để diễn tả thói quen, hành động thường lặp đi lặp lại trong quá khứ, ta xem “used to” là một động từ chia ở thì quá khứ. Do đó câu hỏi đuôi tương ứng chỉ cần mượn trợ động từ “did”.
Ví dụ:
She used to live here, didn’t she? (Cô ta đã từng sống ở đây, đúng không?)
12. Đối với câu có "Had better"
Khi cầu đầu sử dụng động từ “had better”, ta mượn trợ động từ “had” để lập câu hỏi đuôi.
Ví dụ:
He had better stay, hadn’t he? (Anh ta tốt hơn là nên ở nhà, đúng không?)
13. Đối với câu có "Would rather"
Khi cầu đầu sử dụng động từ “would rather”, ta mượn trợ động từ “would” để lập câu hỏi đuôi.
Ví dụ:
You would rather go, wouldn’t you? (Bạn muốn đi phải không?)
14. Đối với cấu trúc "I think"
Khi mệnh đề chính có cấu trúc:
I + think/ believe/ suppose/ figure/ assume/ fancy/ imagine/ reckon/ expect/ see/ + mệnh đề phụ
Ta dùng động từ trong mệnh đề phụ để xác định động từ cho câu hỏi đuôi.
Ví dụ:
I think he will come here, won’t he? (Tôi nghĩ anh ấy sẽ đến đây, đúng không?)
Lưu ý:
Dù “not” nằm ở mệnh đề chính, nhưng tính chất phủ định có ảnh hưởng đến cả câu nên vẫn tính như ở mệnh đề phụ.
Ví dụ:
I don’t believe Mary can do it, can she? (Tôi không tin Mary có thể làm điều đó, đúng không?)
Cũng mẫu cấu trúc này nhưng nếu chủ từ không phải là “I” thì dùng động từ chính trong câu (think/ believe/ suppose/…) để xác định động từ cho câu hỏi đuôi.
Ví dụ:
She thinks he will come, doesn’t she? (Cô ấy nghĩ anh ta sẽ đến, đúng không?)
15. Đối với câu điều ước Wish
Khi mệnh đề chính dùng “wish”, ta dùng “may” cho câu hỏi đuôi.
Ví dụ:
I wish to meet the doctor, may I? (Tôi muốn được gặp bác sĩ, được chứ?)
16. Đối với mệnh đề danh từ
Khi chủ ngữ là một mệnh đề danh từ, ta dùng “it” cho câu hỏi đuôi.
Ví dụ:
What you have said is wrong, isn’t it? (Điều bạn nói là sai, đúng không?)
17. Đối với chủ ngữ this/ that
This/ that được thay bằng it cho câu hỏi đuôi.
Ví dụ:
This is your wife, isn’t it? (Đây là vợ bạn phải không?)
UNIT 6: THE ENVIRONMENT
TÍNH TỪ & TRẠNG TỪ
(Adjectives & Oder of adjectives)
I – ADJ(TÍNH TỪ)
Tính từ là từ chỉ tính chất, đặc điểm của người hoặc vật hay sự việc,.. thường được dùng để bổ nghĩa cho danh từ hoặc đại từ.
Ví dụ:
- It is a
good computer. (Đó là một cái máy vi tính tốt.)
- She has
black eyes. (Cô ấy có đôi mắt màu đen)
II - PHÂN LOẠI TÍNH TỪ
Có nhiều cách phân loại tính từ, dựa vào mục đích sử dụng ta có thể chia tính từ làm hai loại:
1. Tính từ miêu tả ý kiến, quan điểm chủ quan(opinion)
Ví dụ:
- She is very
kind. (Cô ấy rất tốt bụng)
- She is an
unrealiable person. (Cô ấy là một người không đáng tin tưởng.)
- > Đây là ý kiến, quan điểm của người nói về đối tượng được nói đến. Đây chỉ là ý kiến chủ quan, mỗi người khác nhau sẽ có những nhận xét khác nhau về cùng một đối tượng.
2. Tính từ miêu tả những đặc điểm thực tế (factual)
* Size (Kích cỡ): big, small, long, short,…
Ví dụ:
- She has a
long dress. (Cô ấy có một chiếc váy dài.)
* Age (tuổi thọ): old, new, young, …
- His father looks very
young. (Bố của cậu ấy trông rất trẻ.)
* Shape (hình dạng): round, oval, square,…
- She has a
round face. (Cô ấy có một khuôn mặt tròn.)
* Color (Màu sắc): yellow, black, white,…
- It is a
black wallet. (Đó là một chiếc ví màu đen.)
* Origin (Nguồn gốc): Japanese, French,…
- It is a
Japanese bag. (Đó là một cái túi được sản xuất ở Nhật.)
* Material (chất liệu): wooden, woollen, plastic…
- It is a
wooden house. (Đó là một ngôi nhà làm bằng gỗ.)
*
Purpose (mục đích): walking (shoes), sleeping (bag),…
Ví dụ:
- I have just bought a pair of
walking shoes. (Tôi vừa mua một đôi giày đi bộ mới.)
III - VỊ TRÍ CỦA TÍNH TỪ TRONG CÂU
1. Tính từ đứng trước danh từ bổ nghĩa cho danh từ: adj + N
Ví dụ:
- She is a
beautiful girl. (Cô ấy là một cô gái xinh đẹp.)
Ta thấy tính từ “beautiful” được sử dụng trước danh từ “girl”, và bổ nghĩa cho danh từ này.
2. Tính từ đi sau các động từ tình thái: be/ get/ seem/ sound/ smell/ taste,..
Ví dụ:
- It is getting
dark. (Trời đang tối dần.)
- It sounds
interesting. (Điều đó nghe có vẻ thú vị đấy.)
3. Tính từ đi sau các đại từ bất định (anyone, anything, someone, something,…)
Ví dụ:
- Is there
anything new? (Có điều gì mới không?)
4. Môt số tính từ chỉ đứng trước danh từ: main, only, former, indoor, outdoor,…
Ví dụ:
- This is the
main idea of the topic. (Đây là ý chính của chủ đề này.)
Ta KHÔNG nói: This idea is
main.
5. Một số tính từ chỉ đi sau động từ tình thái: afraid, asleep, alone, alive, alone,…
Ví dụ:
She is
asleep. (Cô ấy đang ngủ.)
KHÔNG nói: She is an
asleep person.
IV - TRẬT TỰ CỦA TÍNH TỪ
Opinion – Size – Age – Shape – Color – Origin – Material – Purpose
* Cách nhớ:
OpSAShCOMP
* Chú ý:
+ Thông thường có tối đa BA tính từ đứng trước một DANH TỪ
Ví dụ:
- It is a
beautiful long new dress. (Đó là một chiếc váy mới dài đẹp.)
Ta có: beautiful: là tính từ chỉ ý kiến, nhận xét (opinion)
long: là tính từ chỉ kích thước (size)
new: là tính từ chỉ tuổi thọ (Age)
- She has bought a
square white Japanese cake. (Cô ấy mua một chiếc bánh Nhật màu trắng hình vuông.)
Ta có:
square: là tính từ chỉ hình dạng (shape)
white: là tính từ chỉ màu sắc (color)
Japanese: là tính từ chỉ nguồn gốc (origin)
+ Ta có thể dùng “and” để nối giữa 2 hay nhiều tính từ cùng loại.
Ví dụ:
- It is a
black and white television. (Đó là một chiếc ti vi đen trắng.)
Ta thấy “black” và “white” là hai tính từ cùng chỉ màu sắc.
+ Ta có thể sử dụng “but” để nối giữa hai tính từ thể hiện sự đối lập.
Ví dụ:
- It is a
cheap but interesting book. (Đó là một cuốn sách rẻ tiền nhưng rất thú vị.)
+ Khi nói về kích thước thì ta sẽ sử dụng tính từ chỉ chiều dài đứng trước tính từ chỉ chiều rộng.
Ví dụ:
- It is a
long large road. (Đó là một con đường dài rộng.)
Ta thấy “long” là tính từ chỉ chiều dài và “large” là tính từ chỉ chiều rộng.
Adverbs( TRẠNG TỪ)
I .ĐỊNH NGHĨA
Trạng từ là những từ dùng để bổ nghĩa cho động từ, tính từ hay các trạng từ khác.
Ví dụ:
- She looks
very attractive. (Cô ấy trông rất quyến rũ.)
Ta thấy “very” là trạng từ, đứng trước tính từ “attractive” để bổ nghĩa cho tính từ này.
- He runs
quite quickly. (Anh ấy chạy khá nhanh.)
Ta thấy “quite” và “quickly” đều là trạng từ. Trong đó “quickly” là trạng từ bổ nghĩa cho động từ “run” (chạy như thế nào - > chạy nhanh), và “quite” là trạng từ bổ nghĩa cho trạng từ “quickly” (nhanh như thế nào - > khá nhanh).
II - CÁC LOẠI TRẠNG TỪ
Dựa vào mục đích ta chia trạng từ làm 5 loại:
1. Trạng từ chỉ cách thức (adverbs of manner): Chỉ cách thức hành động, hoạt động xảy ra như thế nào như: angrily (một cách giận dữ), slowly (một cách chậm chạp), interestingly (một cách thú vị),…
Ví dụ:
- My father looked at me anrily. (Bố tôi nhìn tôi một cách giận dữ.)
Trạng từ “angrily” là trạng từ chỉ cách thức bổ nghĩa cho cụm động từ “looked at me”(nhìn tôi như thế nào - > nhìn tôi một cách giận dữ.)
2. Trạng từ chỉ nơi chốn (adverbs of place): Chỉ địa điểm, nơi chốn xảy ra hành động, hoạt động như: here (ở đây), there (ở đó), …
Ví dụ:
- I have lived
here for a long time. (Tôi sống ở đây lâu rồi.)
Ta có “here” là trạng từ chỉ nơi chốn, chỉ ra địa điểm xảy ra hoạt động “sống” (sống ở đâu - > sống ở đây.)
3. Trạng từ chỉ thời gian (adverbs of time): Chỉ thời gian, thời điểm xảy ra hành động, hoạt động như: yesterday, last week, last month, ….
Ví dụ:
- My sister came home late
yesterday. (Hôm qua, chị tôi về nhà muộn.)
Ta thấy “hôm qua” là trạng từ chỉ thời gian, chỉ ra thời điểm xảy ra việc “về nhà muộn” (Về nhà muộn khi nào - > về nhà muộn hôm qua.)
4. Trạng từ chỉ tần suất (adverbs of frequency): Chỉ tuần suất xảy ra hành động, hoạt động như:
- always (luôn luôn)
- usually (thường thường)
- often (thường)
- sometimes (thỉnh thoảng)
- seldom (hiếm khí)
- rarely (hiếm khi)
- never (không bao giờ)…
Ví dụ:
I
seldom cook meals. (Tôi hiếm khi nấu ăn.)
Ta thấy trạng từ “seldom” chỉ tần suất của hoạt động “nấu ăn”.
5. Trạng từ chỉ mức độ (adverbs of degree): Chỉ mức độ xảy ra hành động, hoạt động như:
- completely/ absolutely (hoàn toàn, một cách hoàn chỉnh),
- extremely (vô cùng..)
- very (rất)
- quite (khá)
- fairly (tương đối)
- a little/ a bit (một chút)
- hardly (hầu như không)
Ví dụ:
- I have finished my work
completely. (Tôi đã hoàn thành công việc một cách hoàn chỉnh)
Ta thấy trạng từ “completely” chỉ mức độ hoàn thành công việc là 100%.
III - VỊ TRÍ CỦA TRẠNG TỪ TRONG CÂU
Trạng từ có thể đứng đầu câu, đứng giữa câu hoặc đứng cuối câu.
-
Last year I went to HCM city to visit my friends. (Năm ngoái tôi tới thành phố HCM để thăm các bạn của tôi.)
- She
often goes to school at 6. 30 a. m. (Cô ấy thường đi học vào lúc 6 giờ.)
- My family went to Nha Trang
yesterday. (Gia đình tôi tới Nha Trang ngày hôm qua.)
1. Vị trí của trạng từ chỉ cách thức trong câu:
* Đứng trước hoặc đứng sau động từ/ cụm động từ mà nó bổ nghĩa.
Ví dụ:
- He finished his examination
quickly. (Cậu ấy hoàn thành bài thi một cách nhanh chóng.)
- He
quickly finished his examination. (Cậu ấy hoàn thành bài thi một cách nhanh chóng.)
Ta thấy trạng từ chỉ cách thức “quickly” được dùng để bổ nghĩa cho cụm động từ “finished his examination” và nó có thể đứng trước hoặc đứng sau cụm từ mà nó bổ nghĩa.
CẤU TRÚC ADJECTIVE + THAT CLAUSE
Cách dùng:
Cấu trúc này được sử dụng để thể hiện cảm xúc hay sự chắc chắn của người nói.)
Ví dụ:
I
’m glad that you were able to come. (Tôi vui vì bạn đã có thể đến.)
It
’s important that everybody should feel comfortable. (Điều quan trọng là mọi người nên cảm thấy thoải mái.)
Cấu trúc:
S + be + adjective (tính từ) + (that) + S + V + …
Ví dụ: I
’m disappointed that she married him. (Tôi thất vọng vì cô ấy đã cưới anh ấy.)
ADVERB CLAUSES OF REASON(AS, BECAUSE, SINCE)
Những từ này được dùng để chỉ nguyên nhân cho một việc gì đó.
– As và
since được dùng khi nguyên nhân đã được biết và khi nó không phải là phần quan trọng nhất trong câu. Mệnh đề
as- và
since- thường đứng trước câu.
Ví dụ:
As it’s raining again, we’ll have to stay at home. (Bởi vì trời đang mưa nữa, nên chúng tôi sẽ ở nhà.)
Since he had not paid his bill, his electricity was cut off. (Bởi vì anh ấy chưa đóng tiền điện, điện ở nhà anh ấy bị cắt.)
– Because: nhấn mạnh vào lí do và thường giới thiệu thông tin mới chưa được biết đến. Khi nguyên nhân là phần quan trọng nhất trong câu
because thường đứng ở cuối.
Ví dụ:
I’m leaving my job
because I’m bored. (Tôi bỏ việc vì tôi buồn chán.)
=
Because I was ill for six months, I lost my job. (Bởi vì tôi bị bệnh trong vòng 6 tháng nên tôi bị mất việc.)
- S +V ……AS/SINCE/ BECAUSE + S+V…..
- BECAUSE OF + V_ING/ NOUN.
Ex:Because of raining heavily, we did not go out.
The end.