BÀI 49 VAI TRÒ VÀ NHIỆM VỤ CỦA NUÔI THỦY SẢN
I/ VAI TRÒ CỦA NUÔI THỦY SẢN
- Cung cấp thực phẩm cho xã hội.
- Cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp chế biến xuất khẩu và các ngành sản xuất khác.
- Làm sạch môi trường nước
II/ NHIỆM VỤ CHÍNH CỦA NUÔI THỦY SẢN NƯỚC TA
- Khai thác thác triệt để tiềm năng mặt nước và giống nuôi.
- Cung cấp thực phẩm tươi sạch không nhiễm bệnh và nhiễm độc.
- Ứng dụng những tiến bộ khoa học công nghệ vào nuôi thủy sản .
BÀI 50 MÔI TRƯỜNG NUÔI THỦY SẢN
I/MÔI TRƯỜNG NUÔI THỦY SẢN
1/ Đăc điểm của nước nuôi thủy sản
- Có khả năng hòa tan các chất vô cơ và hữu cơ.
- Khả năng điều hòa chế độ nhiệt của nước.
- Thành phần oxi thấp, cacbonic cao.
2/ Tính chất của nước nuôi thủy sản:
a/ Tính chất lí học
- Nhiệt độ: Có ảnh hưởng đến tiêu hóa, hô hấp và sinh sản của tôm, cá.
VD: Tôm ở nhiệt độ 25-35 độ C; cá 20-30 độ C
- Độ trong: Độ trong được xác định bởi mức độ ánh sáng xuyên qua mặt nước.
- Màu nước: Nước có 3 màu chính:
+ Màu nõn chuối hoăc màu lục (nước béo)
+ Màu tro đục,xanh đồng (nước gầy)
+ Màu đen, mùi thối (nước bệnh)
- Sự chuyển động của dòng nước:
Có 3 hình thức chuyển động: sóng, đối lưu, dòng chảy.
b/ Tính chất hóa học:
- Các chất khí hòa tan: chủ yếu oxi, cacbonic.
- Các muối hòa tan: Do sự phân hủy các chất hữu cơ, do nguồn phân bón và do nước mưa đưa vào
-Độ pH: Thích hợp cho tôm cá là 6-9
c/ Tính chất sinh học: Sinh vật phù du và các loại động - thực vật đáy.
III/ BIỆN PHÁP CẢI TẠO NƯỚC VÀ ĐẤT ĐÁY ÁO:
1/Cải tạo nước ao: (xem SGK)
2/Cải tạo đất đáy ao:
Tùy từng loại đất mà có biện pháp cải tạo phù hợp.
BÀI 51: THỰC HÀNH:
XÁC ĐỊNH NHIỆT ĐỘ, ĐỘ TRONG VÀ ĐỘ pH CỦA NƯỚC
I/ MẪU NƯỚC VÀ DỤNG CỤ CẦN THIẾT
(Xem SGK).
II/ QUY TRÌNH THỰC HÀNH
a/ Đo nhiệt độ nước (đọc SGK)
b/Đo độ trong (đọc SGK)
c/ Đo độ pH bằng phương pháp đơn giản (đọc SGK)
III. THỰC HÀNH
Lấy 2 mẫu nước nuôi cá thực hiện theo mẫu sau. Sau đó ghi lại kết quả vào vở bài tập:
Các yếu tố
|
Kết quả
|
Nhận xét
|
Mẫu nước (1)
|
Mẫu nước (2)
|
- Nhiệt độ
- Độ pH
|
|
|
|