NỘI DUNG MÔN ĐỊA LỚP 8
CHỦ ĐỀ: ĐẤT – SINH VẬT VIỆT NAM
- KIẾN THỨC TRỌNG TÂM:
Phần 1: Đất – Sinh vật
I. ĐẤT:
* Đặc điểm:
1. Đất ở nước ta rất đa dạng, thể hiện rõ tính chất nhiệt đới gió mùa ẩm của thiên nhiên Việt Nam
2. Nước ta có ba nhóm đất chính:
a. Nhóm đất feralit vùng núi thấp:
– Hình thành trực tiếp trên các miền đồi núi thấp chiếm 65% diện tích tự nhiên.
– Tính chất: chua, nghèo mùn, nhiều sét.
– Phân bố: đất feralit trên đá badan ở Tây Nguyên. Đông Nam Bộ; đất feralit trên đá vôi ở Đông Bắc, Tây Bắc, Bắc Trung Bộ…).
– Thích hợp trồng cây công nghiệp, trồng rừng
b. Nhóm đất mùn núi cao:
– Hình thành dưới thảm rừng nhiệt đới hoặc ôn đới vùng núi cao, 11%
– Phân bố: chủ yếu là đất rừng đầu nguồn, dưới thảm rừng á nhiệt đới hoặc ôn đới vùng núi cao
– Thích hợp trồng cây phòng hộ đầu nguồn.
c. Nhóm đất phù sa sông và biển:
– Chiếm 24% diện tích đất tự nhiên.
– Tính chất: phì nhiêu, dễ canh tác và làm thuỷ lợi, ít chua, tơi xốp, giàu mùn.
– Tập trung tại các vùng đồng bằng: đất trong đê, đất ngoài đê khu vực sông Hồng: đất phù sa cổ miền Đông Nam Bộ; đất phù sa ngọt dọc sông Tiền, sông Hậu; đất chua, mặn, phèn ở các vùng trũng Tây Nam Bộ..
– Thích hợp sử dụng trong nông nghiệp để trồng lúa, hoa màu, cây công nghiệp hàng năm, cây ăn quả,…
II. SINH VẬT:
- Sự giàu có về thành phần loài sinh vật:
Nước ta có tới 14600 loài thực vật, 11200 loài và phân loài động vật. Nhiều loài được ghi trong “Sách đỏ Việt Nam”
- Sự đa dạng về hệ sinh thái:
- Việt Nam có nhiều hệ sinh thái khác nhau phân bố khắp mọi miền:
+ Hệ sinh thái rừng ngập mặn.
+ Hệ sinh thái rừng nhiệt đới gió mùa.
+ Các khu bảo tồn thiên nhiên và vườn quốc gia.
+ Các hệ sinh thái nông nghiệp.
- Hệ sinh thái nông nghiệp ngày càng mở rộng và lấn át các hệ sinh thái tự nhiên.
B. CÂU HỎI VẬN DỤNG:
? (trang 126 SGK Địa lý 8) Em hãy đọc lên các loại đất ghi ở hình 36.1 (trang 126 SGK Địa lý 8).
? (trang 128 SGK Địa lý 8) Muốn hạn chế hiện tượng đất bị xói mòn và đá ong hóa chúng ta cần phải làm gì.
? (trang 128 SGK Địa lý 8) Quan sát hình 36.2 (trang 127 SGK Địa lý 8), em hãy cho biết đất ba dan và đất đá vôi phân bố chủ yếu ở những vùng nào.
? (trang 129 SGK Địa lý 8) Vẽ biểu đồ thích hợp thể hiện cơ cấu diện tích của ba nhóm đất chính của nước ta và rút ra nhận xét.
a) Đất feralit đồi núi thấp: 65% diện tích đất tự nhiên.
b) Đất mùn núi cao: 11% diện tích đất tự nhiên.
c) Đất phù sa : chiếm 24% diện tích đất tự nhiên.
? (trang 130 sgk Địa Lí 8): - Dựa vào vốn hiểu biết của mình, em hãy nêu những nhân tố tạo nên sự phong phú về thành phần loài của sinh vật nước ta và cho ví dụ?
? (trang 131 sgk Địa Lí 8): - Em hãy kể tên một số vườn quốc gia của nước ta. Các vườn quốc gia có giá trị như thế nào? Cho ví dụ?
? trang 131 sgk Địa Lí 8): - Rừng trồng và rừng tự nhiên có gì khác nhau?
Câu 1: Việt Nam có nhóm đất chính :
A. 2 B. 3
C. 4 D. 5
Câu 2: Nhóm đất chiếm tỉ trọng lớn nhất là:
A. Đất feralit
B. Đất phù sa
C. Đất mùn núi cao
D. Đất mặn ven biển
Câu 3: Đặc điểm của nhóm đất feralit:
A. Đất chua, nghèo mùn, nhiều sét.
B. Đất có mùa đỏ vàng do có nhiều hợp chất sắt và nhôm.
C. Đất phân bố chủ yếu ở vùng miền đồi núi thấp.
D. Cả 3 đặc điểm trên.
Câu 4: Nhóm đất mùn núi cao phân bố chủ yếu ở:
A. Vùng miền núi thấp.
B. Vùng miền núi cao
C. Vùng đồng bằng.
D. Vùng ven biển.
Câu 5: Dưới nhóm đất mùn núi cao hình thành các thảm thực vật:
A. Rừng nhiệt đới ẩm thường xanh
B. Rừng á nhiệt đới và ôn đới núi cao
C. Trồng nhiều cây công nghiệp
D. Rừng ngập mặn.
Câu 6: Nhóm đất phù sa sông và biển phân bố ở:
A. Vùng núi cao
B. Vùng đồi núi thấp
C. Các cao nguyên
D. Các đồng bằng
Câu 7: Đặc điểm của nhóm đất feralit:
A. Đất chua, nghèo mùn, nhiều sét. Đất có mùa đỏ vàng do có nhiều hợp chất sắt và nhôm.
B. Đất có màu đỏ thẫm hoặc vàng đỏ, có độ phì cao, thích hợp với nhiều laoij cây công nghiệp.
C. Đất có nhiều mùn, hình thành dưới thảm rừng á nhiệt đới hoặc ôn đới vùng núi cao.
D. Nhìn chung đất có độ phì nhiêu, dễ canh tác và làm thủy lợi. Đất tơi xốp,ít chua, giàu mùn.
Câu 8: Đất phù sa cổ phân bố chủ yếu:
A. Ven sông Tiền và sông Hậu
B. Vùng ven biển
C. Đông Nam Bộ
D. Vùng trũng Tây Nam Bộ.
Câu 9: Đất phù sa thích hợp canh tác:
A. Các cây công nghiệp lâu năm
B. Trồng rừng
C. Lúa, hoa màu, cây ăn quả,…
D. Khó khăn cho canh tác.
Câu 10 : Đất phù badan phân bố chủ yếu:
A. Đồng bằng sông Hồng
B. Đồng bằng sông Cửu Long.
C. Đông Nam Bộ
D. Tây Nguyên
Câu 11: Sinh vật Việt Nam đa dạng thể hiện
A. Sự đa dạng về thành phần loài, về gen di truyền, về kiểu hệ sinh thái, và về công dụng của các sản phẩm sinh học.
B. Có nhiều sinh vật có tên trong Sách đỏ Việt Nam.
C. Có nhiều khu bảo tồn thiên nhiên, vườn quôc gia.
D. Có nhiều loài động thực vật quý hiếm.
Câu 12: Hệ sinh thái rừng ngập mặn phân bố:
A. Rộng khắp trên cả nước.
B. Vùng đồi núi
C. Vùng đồng bằng
D. Vùng đất bãi triều cửa sông, ven biển, ven các đảo
Câu 13: Hệ sinh thái rừng ngập mặn đặc trưng bởi các loại sinh vật
A. Lúa, hoa màu, cây ăn quả, …
B. Chè, táo, mận,lê,…
C. Sú, vẹt, đước, …
D. Rừng tre, nứa, hồi, lim, …
Câu 14: Hệ sinh thái rừng thưa rụng phân bố:
A. Hoàng Liên Sơn
B. Việt Bắc
C. Bắc Trung Bộ
D. Tây Nguyên
Câu 15: Hệ sinh thái ôn đới núi cao phân bố:
A. Hoàng Liên Sơn
B. Đông Bắc
C. Bắc Trung Bộ
D. Tây Nguyên
Câu 16: Vườn quốc gia Cát Bà phân bố ở tỉnh
A. Quang Ninh
B. Hải Phòng
C. Thái Bình
D. Nam Định
Câu 17: Các vườn quốc gia có giá trị:
A. Giá trịnh kinh tế: Lấy gỗ, dược liệu, gia vị, thục phẩm….
B. Phòng chống thiên tai: bão, lũ hụt, lũ,..
C. Bảo vệ, phục hồi phát triển tài nguyên sinh học.
D. Cải tạo đất.
Câu 18: Hệ sinh thái nông nghiệp phân bố:
A. Vùng đồi núi
B. Vùng đồng bằng.
C. Vùng ven biển
D. Rộng khắp, ngày càng mở rộng.
Câu 19 : Vườn quốc gia đầu tiên của Việt Nam
A. Ba Vì
B. Cúc Phương
C. Bạch Mã
D. Tràm Chim