I. ÔN TẬP KIẾN THỨC TIẾNG VIỆT HK I
1. Từ đồng âm
Từ đồng âm là những từ giống nhau về âm thanh nhưng nghĩa khác xa nhau, không liên quan gì với nhau
VD: Con ngựa
đá con ngựa
đá.
VD:
bàn (DT) – bàn (ĐT)

Chúng tôi ngồi vào bàn để bàn công việc.
DT ĐT


Con
sâu đang bò
sâu vào bụi cây.
DT TT
2. Từ trái nghĩa
Từ trái nghĩa là những từ có nghĩa trái ngược nhau. Một từ nhiều nghĩa có thể thuộc nhiều cặp từ trái nghĩa khác nhau.
VD: Lá
lành đùm lá
rách.
già >< trẻ, đen >< trắng, tốt >< xấu
3. Từ đồng nghĩa
Từ đồng nghĩa là những từ có nghĩa giống nhau hoặc gần giống nhau.
VD: trái – quả, hi sinh – bỏ mạng,…
II. ÔN TẬP NỘI DUNG 2 TUẦN ĐẦU HK II
¬Phần Văn học:
Tục ngữ: 2 bài
- Tục ngữ về thiên nhiên và lao động sản xuất (SGK/3)
- Tục ngữ về con người và xã hội (SGK/12)
Nội dung ôn tập:
- Học thuộc lòng các câu tục ngữ trên
- Nắm nội dung, nghệ thuật của các câu tục ngữ đã được ghi ở trong vở.
III. BÀI TẬP CỦNG CỐ KIẾN THỨC
Chọn đáp án đúng
Câu 1: Đối tượng phản ánh của tục ngữ về con người và xã hội là gì?
A. Là các quy luật của tự nhiên
B. Là quá trình lao động, sinh hoạt và sản xuất của con người.
C. Là con người với các mối quan hệ và những phẩm chất, lối sống cần phải có.
D. Là thế giới tình cảm phong phú của con người.
Câu 2: Tục ngữ về con người và xã hội được hiểu theo những nghĩa nào?
A. Cả nghĩa đen và nghĩa bóng.
B. Chỉ hiểu theo nghĩa đen.
C. Chỉ hiểu theo nghĩa bóng.
D. Cả A, B, C đều sai.
Câu 3: Đặc điểm nổi bật về hình thức của tục ngữ về con người và xã hội là gì?
A. Diễn đạt bằng hình ảnh so sánh
B. Diễn đạt bằng hình ảnh ẩn dụ
C. Từ và câu có nhiều nghĩa.
D. Cả 3 ý trên.
Câu 4: Nội dung của hai câu tục ngữ: “Không thầy đố mày làm nên” và “Học thầy không tày học bạn” có mối quan hệ như thế nào?
A. Hoàn toàn trái ngược nhau
B. Bổ sung ý nghĩa cho nhau
C. Hoàn toàn giống nhau
D. Gần nghĩa với nhau
Câu 5: Trong các câu tục ngữ sau, câu nào có ý nghĩa giống với câu “Đói cho sạch, rách cho thơm”?
A. Đói ăn vụng, túng làm càn.
B. Ăn trông nồi, ngồi trông hướng.
C. Ăn phải nhai, nói phải nghĩ.
D. Giấy rách phải giữ lấy lề.
Câu 6: Trong các câu tục ngữ sau, câu nào có ý nghĩa trái ngược với câu “Uống nước nhớ nguồn”?
A. Ăn quả nhớ kẻ trồng cây
B. Uống nước nhớ kẻ đào giếng
C. Ăn cháo đá bát
D. Ăn gạo nhớ kẻ đâm xay giần sàng
Câu 7: Nội dung nào không có trong nghĩa của câu tục ngữ “Học thầy không tày học bạn”?
A. Đề cao ý nghĩa, vai trò của việc học bạn
B. Khuyến khích mở rộng phạm vi và đối tượng học hỏi
C. Không coi học bạn quan trọng hơn học thầy
D. Không coi trọng việc học thầy hơn học bạn.
Câu 8: Câu tục ngữ “Ăn quả nhớ kẻ trồng cây” dùng cách diễn đạt nào?
A. Bằng biện pháp so sánh
B. Bằng biện pháp ẩn dụ
C. Bằng biện pháp chơi chữ
D. Bằng biện pháp nhân hóa.
Câu 9: Ý nghĩa nào đúng nhất có trong câu tục ngữ “Không thầy đố mày làm nên”?
A. Ý nghĩa khuyên nhủ
B. Ý nghĩa phê phán
C. Ý nghĩa thách đố
D. Ý nghĩa ca ngợi
Câu 10: Trường hợp nào cần bị phê phán trong việc sử dụng câu tục ngữ “Một mặt người bằng mười mặt của”?
A. Phê phán những trường hợp coi trọng của cải hơn con người
B. An ủi, động viên những trường hợp mà nhân dân ta cho là “của đi thay người”
C. Nói về tư tưởng đạo lí, triết lí sống của nhân dân ta: đặt con người lên trên mọi thứ của cải
D. Khuyến khích việc sinh đẻ nhiều con.
Câu 11: Câu tục ngữ: “Một cây làm chẳng nên non,
Ba cây chụm lại nên hòn núi cao” khẳng định sức mạnh của sự đoàn kết. Đúng hay sai?
A. Đúng
B. Sai
I. Lý thuyết
1. Khái niệm: Câu rút gọn là những câu bị lược bỏ một thành phần nào đó trong câu, có thể là CN – VN, hoặc cả CN và VN.
Ví dụ: Đoạn trích tác phẩm “Tắt đèn” của Ngô Tất Tố
- Những ai ngồi đây?
- Ông Lý Cựu với ông Chánh Hội.
-> Rút gọn vị ngữ
2. Sử dụng câu rút gọn:
+ Khi cần thông tin nhanh, làm câu gọn hơn, tránh lặp từ ngữ.
+ Ngụ ý hành động, đặc điểm nói trong câu là của chung mọi người.
Ví dụ: - Bạn về quê lúc nào trở lại?
- Một tháng nữa.
-> Rút gọn cả CN và VN, làm cho câu gọn, tập trung vào nội dung cần thông báo.
B. Câu đặc biệt
I. Lý thuyết
1. Khái niệm: Câu đặc biệt là câu không có cấu tạo theo mô hình CN – VN.
2. Tác dụng:
- Bộc lộ cảm xúc
- Liệt kê thông báo về sự tồn tại của sự vật, hiện tượng.
- Xác định thời gian nơi chốn.
- Gọi đáp.
Ví dụ: Nắng. Gió. Trải mượt trên cánh đồng.
¯ Phân biệt câu đặc biệt và câu rút gọn.
|
¬Phần Tiếng Việt
A. Câu rút gọn
Câu đặc biệt |
Câu rút gọn |
- Câu không có cấu tạo theo mô hình CN – VN.
- Câu đặc biệt không thể khôi phục CN – VN. |
- Câu rút gọn là kiểu câu bình thường bị lược bỏ CN hoặc VN, hoặc cả CN, VN.
- Có thể khôi phục lại CN, VN. |
BÀI TẬP CỦNG CỐ KIẾN THỨC
Câu 1: Câu đặc biệt là gì?
A. Là câu cấu tạo theo mô hình chủ ngữ - vị ngữ
B. Là câu không cấu tạo theo mô hình chủ ngữ - vị ngữ
C. Là câu chỉ có chủ ngữ
D. Là câu chỉ có vị ngữ.
Câu 2: Trong các dòng sau, dòng nào không nói lên tác dụng của việc sử dụng câu đặc biệt ?
A. Bộc lộ cảm xúc
B. Gọi đáp
C. Làm cho lời nói được ngắn gọn
D. Liệt kê nhằm thông báo sự tồn tại của sự vật, hiện tượng.
E. Xác định thời gian, nơi chốn diễn ra sự việc.
Câu 3: Trong các câu sau, câu nào là câu đặc biệt?
A. Trên cao, bầu trời trong xanh không một gợn mây.
B. Lan được tham quan nhiều nơi nên bạn hiểu biết rất nhiều.
C. Hoa sim!
D. Mưa rất to.
Câu 4: Trong các câu sau, câu nào không phải là câu đặc biệt?
A. Giờ ra chơi.
B. Tiếng suối chảy róc rách.
C. Cánh đồng làng.
D. Câu chuyện của bà tôi.
Câu 5: Đọc bảng sau đây rồi đánh dấu vào ô thích hợp.
Tác dụng
Câu đặc biệt |
Bộc lộ cảm xúc |
Liệt kê, thông báo |
Xác định thời gian, nơi chốn |
Gọi đáp |
Ôi! Trăm hai mươi lá bài đen đỏ, có cái ma lực gì mà run rủi cho quan mê được như thế.
(Phạm Duy Tốn) |
|
|
|
|
Cha ôi! Cha! Cha chạy đi đâu dữ vậy?
(Hồ biểu Chánh) |
|
|
|
|
Chiều, chiều rồi! Một chiều êm ả như ru văng vẳng tiếng ếch nhái kêu ran ngoài đồng ruộng theo gió nhẹ đưa vào.
(Thạch Lam) |
|
|
|
|
Khi thì ở chợ Cuối Chăm, ở đò Tràng Thưa, khi lại về phố Rổ, chợ Bì, chợ Bưởi.
(Nguyễn Khải) |
|
|
|
|
Câu 6: Câu đặc biệt trong đoạn văn sau dùng để làm gì?
Chim sâu hỏi chiếc lá:
- Lá ơi! Hãy kể chuyện cuộc đời bạn cho tôi nghe đi!
- Bình thường lắm, chẳng có gì đáng kể đâu.
A. Bộc lộ cảm xúc
B. Gọi đáp
C. Liệt kê nhằm thông báo sự tồn tại của sự vật, hiện tượng.
D. Xác định thời gian, nơi chốn diễn ra sự việc.
Câu 7: Cho ba câu sau:
“Ôi, em Thủy! Tiếng kêu sửng sốt của cô giáo làm tôi giật mình. Em tôi bước vào lớp.”
(Khánh Hoài)
Câu được in đậm có cấu tạo như thế nào?
A - Đó là một câu bình thường, có đủ chủ ngữ và vị ngữ.
B - Đó là một câu rút gọn, lược bỏ cả chủ ngữ lẫn vị ngữ.
C - Đó là một câu không thể có chủ ngữ và vị ngữ.
Câu 8: Mục đích của việc rút gọn câu là:
A. Làm cho câu ngắn gọn hơn, thông tin được nhanh.
B. Tránh lặp những câu đã xuất hiện ở câu trước.
C. Ngụ ý hành động, đặc điểm nói trong câu là của chung mọi người.
D. Cả 3 ý trên
Câu 9: Khi rút gọn cần chú ý điều gì?
A. Không làm cho người nghe, người đọc hiểu sai hoặc hiểu không đầy đủ nội dung câu nói.
B. Không biến câu nói thành một câu cộc lốc, khiếm nhã.
C. Cả A và B đều đúng.
D. Rút gọn câu càng ngắn càng tốt.
Câu 10: Đâu là câu rút gọn trả lời cho câu hỏi “Hằng ngày, cậu dành thời gian cho việc gì nhiều nhất?”
A. Hằng ngày mình dành thời gian cho việc đọc sách nhiều nhất.
B. Đọc sách là việc mình dành nhiều thời gian nhất.
C. Mình đọc sách là nhiều nhất.
D. Đọc sách.
Câu 11: Câu nào trong các câu sau là câu rút gọn?
A. Ai cũng phải học đi đôi với hành.
B. Anh trai tôi học luôn đi đôi với hành.
C. Học đi đôi với hành.
D. Rất nhiều người học đi đôi với hành.
Câu 12: Câu “Cần phải ra sức phấn đấu để cuộc sống của chúng ta ngày càng tốt đẹp hơn” được rút gọn thành phần nào?
A. Trạng ngữ. B. Chủ ngữ.
C. Vị ngữ. D. Bổ ngữ.
Câu 13: Điền một từ hoặc cụm từ thích hợp vào chỗ trống trong câu sau:
Trong ….. ta thường gặp nhiều câu rút gọn.
A. Văn xuôi
B. Truyện cổ dân gian
C. Truyện ngắn
D. Văn vần (thơ, ca dao)
Đọc các câu tục ngữ sau và trả lời câu hỏi từ câu 14 đến câu 16:
a) Người ta là hoa đất.
b) Ăn quả nhớ kẻ trồng cây.
c) Nuôi lợn ăn cơm nằm, nuôi tằm ăn cơm đứng.
d) Tấc đất tấc vàng.
Câu 14: Trong các câu tục ngữ trên, câu nào là câu rút gọn?
A. Câu a,b
B. Câu b,c
C. Câu c,d
D. Câu a, d
Câu 15: Những thành phần nào của câu được rút gọn?
A. Trạng ngữ
B. Vị ngữ
C. Chủ ngữ
D. Cả chủ ngữ và vị ngữ
Câu 16: Rút gọn câu như vậy để làm gì?
A. Làm cho câu ngắn gọn, cô đúc
B. Các câu này mang ý nghĩa đúc rút kinh nghiệm chung
C. Tránh lặp lại
D. Cả A và B đều đúng
¬Phần Tập làm văn:
Luyện viết đoạn văn
Hình thức:
- Viết hoa lùi đầu dòng và kết thúc bằng dấu chấm xuống dòng
- Không gạch đầu dòng
- Có mở, phát triển và kết đoạn rõ ràng
- Viết đủ số dòng đề bài yêu cầu
Nội dung:
- Câu mở đoạn phải giới thiệu vấn đề
- Các câu tiếp theo phát triển đoạn trình bày nội dung
- Câu kết đoạn nêu tình cảm, chốt lại vấn đề
Bài tập 1: Hãy viết đoạn văn ngắn (6-8 dòng) thể hiện cảm xúc, suy nghĩ của em về nếp sống thanh cao và giản dị của Bác Hồ.
Dàn bài gợi ý:
Câu mở đoạn: Nếp sống thanh cao và giản dị là một trong những vẻ đẹp cao cả, đáng quý trong phong cách của Hồ Chí Minh.
Các câu phát triển đoạn:
- Từ nơi ăn chốn ở, trang phục hay ăn uống, Bác đều thực hiện đơn sơ, đạm bạc và giản dị hết mức.
- Tuy Bác sống giản dị là vậy nhưng không hề kham khổ. Trái lại, cách sống giản dị, đạm bạc của Chủ tịch Hồ Chí Minh vô cùng thanh cao, sang trọng.
- Phong cách sống của Bác có nét gần gũi với các vị hiền triết ngày xưa như Nguyễn Trãi, Nguyễn Bỉnh Khiêm,…
- Bác thanh cao từ trong tâm hồn đến thể xác.
- …………..
Câu kết đoạn: Là học sinh, em sẽ luôn học tập nếp sống giản dị của Bác Hồ.
Bài tập 2: Em hãy viết đoạn văn ngắn (6-8 dòng) trình bày suy nghĩ về ý nghĩa của lòng biết ơn. Trong đoạn có sử dụng ít nhất một cặp từ trái nghĩa.
Bài tập 3: Em hãy viết đoạn văn ngắn (6-8 dòng) trình bày suy nghĩ về sức mạnh của tình đoàn kết. Trong đoạn có sử dụng ít nhất một cặp từ đồng nghĩa.