Bài 13. SỐNG VÀ LÀM VIỆC CÓ KẾ HOẠCH
I. TRUYỆN ĐỌC:
Tìm hiểu thông tin.
II. NỘI DUNG BÀI HỌC
1. Thế nào là làm việc có kế hoạch?
Là biết xác định nhiệm vụ, sắp xếp những công việc hàng ngày, hàng tuần một cách hợp lý.
2. Yêu cầu khi xây dựng kế hoạch:
Phải đảm bảo cân đối các nhiệm vụ: rèn luyện, học tập, lao động, nghỉ ngơi, giúp gia đình.
3. Ý nghĩa:
Làm việc có kế hoạch giúp ta:
- Chủ động, tiết kiệm thời gian, công sức.
- Đạt hiểu quả cao trong công việc.
4. Trách nhiệm của bản thân:
- Vượt khó, kiên trì, sáng tạo.
- Biết làm việc có kế hoạch và điều chỉnh kế hoạch khi cần thiết.
III. BÀI TẬP:
- Bài tập c trang 28 /SGK.
- Bài tập 1, 3, 4, 5 sách thực hành.
BÀI 14
QUYỀN ĐƯỢC BẢO VỆ, CHẮM SÓC VÀ GIÁO DỤC
CỦA TRẺ EM VIỆT NAM
I. TRUYỆN ĐỌC:
Tìm hiểu truyện đọc “ Một tuổi thơ bất hạnh”.
II. NỘI DUNG BÀI HỌC:
1. Quyền được bảo vệ, chăm sóc và giáo dục của trẻ em:
- Quyền được bảo vệ: quyền có khai sinh, có quốc tịch, được bảo vệ tính mạng, thân thể, nhân phẩm và danh dự.
- Quyền được chăm sóc: chăm sóc, nuôi dạy, sống chung với cha mẹ, có nơi nương tựa.
- Quyền được giáo dục: được học tập, vui chơi, giải trí, tham gia các hoạt động văn hóa thể thao...
2. Bổn phận của trẻ em:
- Yêu Tổ quốc.
- Tôn trọng pháp luật.
- Kính trọng ông bà, cha mẹ.
- Chăm chỉ học tập.
- Không sa vào tệ nạn xã hội.
3. Trách nhiệm của gia đình, nhà trường và xã hội:
Tạo mọi điều kiện để trẻ em thực hiện tốt quyền của mình (trách nhiệm trước tiên là gia đình).
III. BÀI TẬP
- Bài a, b, SGK trang 46
- Bài 3, 8, 9, 11, 12 sách thực hành
Bài 15. BẢO VỆ DI SẢN VĂN HÓA
I. QUAN SÁT ẢNH: (Học sinh sưu tầm)
Thánh địa Mỹ Sơn, Bến Nhà Rồng, Vịnh Hạ Long là di sản văn hóa của dân tộc Việt Nam
II. NỘI DUNG BÀI HỌC:
1. Di sản văn hóa là gì?
Di sản văn hóa là những sản phẩm tinh thần, vật chất có giá trị lịch sử, văn hóa, khoa học, được lưu truyền từ thế hệ này qua thế hệ khác. Gồm:
- Di sản văn hóa phi vật thể (những sản phẩm tinh thần).
Ví dụ: Tiếng nói, chữ viết, tác phẩm văn học, nghệ thuật, lối sống, lễ hội, trang phục truyền thống...
- Di sản văn hóa vật thể (những sản phẩm vật chất).
Ví dụ: Di tích lịch sử, danh lam thắng cảnh, công trình kiến trúc, di vật, cổ vật, bảo vật quốc gia...
2. Ý nghĩa của việc bảo vệ di sản văn hóa:
- Là cảnh đẹp của đất nước, là tài sản của dân tộc.
- Thể hiện công đức của tổ tiên và kinh nghiệm của dân tộc.
- Đóng góp vào sự nghiệp xây dựng phát triển văn hóa Việt Nam tiên tiến, đậm đà bản sắc dân tộc.
- Đóng góp vào kho tàng di sản văn hóa thế giới.
3. Quy định của pháp luật về bảo vệ di sản văn hóa:
- Nhà nước:
+ Có chính sách bảo vệ, phát huy giá trị của di sản văn hóa.
+ Bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của chủ di sản văn hóa.
- Nghiêm cấm:
- Chiếm đoạt, làm sai lệch di sản văn hóa.
- Hủy hoại di sản văn hóa.
- Đào bới, lấn chiếm khu di tích, danh lam thắng cảnh.
- Mua bán, vận chuyển trái phép các di vật, cổ vật, bảo vật.
- Lợi dụng việc bảo vệ di sản để làm điều trái pháp luật.
III. BÀI TẬP
- Bài tập a, b trang 50/ SGK
- Bài tập 1, 2, 4, 6 sách thực hành
BÀI 16. QUYỀN TỰ DO TÍN NGƯỠNG VÀ TÔN GIÁO
I. Thông tin, sự kiện.
Tình hình tôn giáo, tín ngưỡng ở Việt Nam.
II. Nội dung bài học.
1. Tín ngưỡng
Là niềm tin vào cái gì đó thần bí như thần linh, thượng đế, chúa trời.
2. Tôn giáo
Là một hình thức tín ngưỡng có hệ thống tổ chức với những quan niệm giáo lý thể hiện rõ sự tín ngưỡng, sùng bái thần linh và những hình thức lễ nghi thể hiện sự sùng bái ấy.
Ví dụ: Đạo Phật, Thiên chúa giáo, Cao Đài, Hòa Hảo, đạo Hồi...
3. Mê tín dị đoan
Là tin vào những điều mơ hồ nhảm nhí, không phù hợp với lẽ tự nhiên dẫn tới hậu quả xấu cho cá nhân, gia đình và cộng đồng.=> Phải đấu tranh chống mê tín dị đoan.
Ví dụ: Coi bói, chữa bệnh bằng bùa phép.
4. Quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo là gì?
- Công dân có quyền theo hay không theo một tín ngưỡng hay tôn giáo nào.
- Công dân đã theo một tín ngưỡng hay tôn giáo có quyền thôi không theo nữa hoặc bỏ để theo tín ngưỡng, tôn giáo khác .
5
. Trách nhiệm của công dân là phải tôn trọng quyền tự do tín ngưỡng tôn giáo của người khác:
- Tôn trọng những nơi thờ tự: đền, chùa, miếu, nhà thờ…
- Không được bài xích, gây chia rẽ giữa những người có tín ngưỡng, tôn giáo khác nhau.
6. Nghiêm cấm việc lợi dụng tín ngưỡng, tôn giáo; lợi dùng quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo để làm trái pháp luật và chính sách của nhà nước.
III. Bài tập:
- Bài tập c, e SGK/ trang 53,54
- Bài tập 2, 4, 6, 10 sách thực hành
NỘI DUNG ÔN KIỂM TRA
Câu 1:
Hãy kể những di sản văn hóa ở TP Hồ Chí Minh mà em biết.
Theo em, vì sao chúng ta cần bảo vệ di sản văn hóa?
Câu 2: Thắp hương thờ cúng tổ tiên được gọi là:
A. Tôn giáo.
B. Tín ngưỡng.
C. Mê tín dị đoan.
D. Truyền giáo.
Câu 3: Lòng tin vào một cái gì đó thần bí (thần linh, thượng đế, chúa trời.) được gọi là gì?
A. Tôn giáo.
B. Tín ngưỡng.
C. Mê tín dị đoan.
D. Công giáo.
Câu 4: Ở Việt Nam, tôn giáo nào chiếm tỷ lệ lớn nhất?
A. Phật giáo.
B. Thiên chúa giáo.
C. Đạo Cao Đài.
D. Đạo Hòa Hảo.
Câu 5: Các quan niệm: Không ăn trứng trước khi đi thi, không ăn lạc khi thi được gọi là?
A. Tôn giáo.
B. Tín ngưỡng.
C. Mê tín dị đoan.
D. Truyền giáo.