CHỦ ĐỀ: GIÁO DỤC PHÁP LUẬT
Bài 14: PHÒNG CHỐNG NHIỄM HIV/ AIDS
I. ĐẶT VẤN ĐỀ:
Sống lành mạnh có hiểu biết để không rơi vào cảnh đau thương như gia đình bạn Mai
II. NỘI DUNG BÀI HỌC:
1. HIV:
- HIV là tên một loại virus gây suy giảm miễn dịch ở người.
- AIDS đoạn cuối của sự nhiễm HIV.
- HIV/ AIDS đang là một đại dịch của thế giới và Việt Nam.
- Tính chất nguy hiểm:
+ Đe dọa nghiêm trọng đến tính mạng, sức khỏe con người, tương lai nòi giống.
+ Ảnh hưởng nghiêm trọng đến kinh tế - xã hội
2. Pháp luật quy định:
- Phòng chống nhiễm HIV/AIDS là trách nhiệm của mỗi người, mỗi gia đình.
- Nghiêm cấm hành vi mua dâm, bán dâm, tiêm chích ma túy, các hành vi làm lây truyền.
- Người nhiễm HIV/AIDS:
+ Được quyền giữ bí mật tình trạng của mình
+ Không bị phân biệt đối xử
+Phải thực hiện các biện pháp phòng, chống lây nhiễm
3. Trách nhiệm của mỗi công dân:
Mỗi chúng ta:
- Cần có hiểu biết đầy đủ về HIV /AIDS
- Không phân biệt đối xử người bị nhiễm và gia đình họ
- Tích cực tham gia phòng, chống HIV/AIDS.
III. BÀI TẬP: Làm các bài tập 3,4,5,6,7/SGK/40,41
IV. HỆ THỐNG LẠI KIẾN THỨC:
Câu 1: Thế nào là HIV/AIDS? Em hãy nêu các con đường lây truyền HIV/AIDS và các cách phòng nhiễm HIV/AIDS.
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….
Câu 2: T rong các tình huống sau đây tình huống nào có khả năng lây nhiễm HIV mà chúng ta phải cẩn thận đề phòng?Vì sao?
- Bắt tay ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
- Cấp cứu cho người bị chảy máu ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
- Xâu lỗ tai ở hàng đi rong
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….
- Tiêm chích ma túy bằng bơm kim tiêm chung.
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….
- Xăm mình, xăm mắt, cạo mặt, cạo râu bằng dụng cụ chưa được sát trùng.
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………..
- Bị muỗi đốt.
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….
BÀI 15: PHÒNG NGỪA TAI NẠN VŨ KHÍ CHÁY NỔ
VÀ CÁC CHẤT ĐỘC HẠI
I. ĐẶT VẤN ĐỀ:
Học sinh rút ra bài học từ thông tin sách giáo khoa
II. NỘI DUNG BÀI:
1. Những tai nạn nạn do vũ khí, cháy, nổ và chất độc hại đã gây ra những tổn thất to lớn về tính mạng và tài sản.
2. Pháp luật quy định:
- Cấm tàng trữ, vận chuyển, buôn bán sử dụng trái phép các loại vũ khí, các chất cháy, nổ, chất phóng xạ và độc hại.
- Chỉ có cơ quan, tổ chức, cá nhân được Nhà nước giao nhiệm vụ và cho phép mới được giữ, chuyên chở, sử dụng.
- Các cơ quan tổ chức, cá nhân có trách nhiệm phải được huấn luyện về chuyên môn và phải luôn tuân thủ các quy định về an toàn.
3. Trách nhiệm của công dân, học sinh:
- Tự giác, tìm hiểu và thực hiện nghiêm chỉnh các quy định phòng ngừa
- Tuyên truyền vận động mọi người cùng thực hiện
- Tố cáo những hành vi vi phạm hoặc xúi giục người khác vi phạm…
III. BÀI TẬP: Làm các bài tập 1,2,3,4,5 SGK/43,44
IV. HỆ THỐNG LẠI KIẾN THỨC:
Câu 1: Theo em hiện tượng cháy nổ hiện nay có gây nguy hại cho xã hội và làm ảnh hưởng đến kinh tế của đất nước hay không? Giải thích vì sao?
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………...................................................................................................................................................................................................................................................................................
Câu 2: Học sinh chúng ta cần phải làm gì để góp phần phòng ngừa tai nạn vũ khí cháy nổ và các chất độc hại gây ra?
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….
Câu 3: Giả sử khi em đang ở nhà một mình mà gas trong nhà bị rò rỉ có mùi bay ra em sẽ làm gì? Vì sao?
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
BÀI 16: QUYỀN SỞ HỮU TÀI SẢN VÀ NGHĨA VỤ TÔN TRỌNG TÀI SẢN CỦA NGƯỜI KHÁC
I. ĐẶT VẤN ĐỀ:
Rút ra kết luận từ câu chuyện tình huống.
II. NỘI DUNG BÀI HỌC:
- Thế nào là quyền sở hữu?
Quyền sở hữu tài sản của công dân là quyền của công dân (chủ sở hữu) đối với tài sản thuộc sở hữu của mình, bao gồm:
- Quyền chiếm hữu
- Quyền sử dụng
- Quyền định đoạt
2. Pháp luật quy định:
* Công dân có quyền sở hữu về:
- Thu nhập hợp pháp
- Của cải để dành
- Nhà ở
- Tư liệu sinh hoạt
- Tư liệu sản xuất
- Vốn và tài sản khác trong các doanh nghiệp hoặc trong tổ chức kinh tế
* Công dân có nghĩa vụ:
- Tôn trọng quyền sở hữu của người khác
- Không được xâm phạm tài sản của cá nhân, tổ chức, tập thể và nhà nước
- Nhặt được của rơi phải trả lại chủ sở hữu
- Vay nợ phải trả đủ, đúng hẹn
- Bảo quản và trả lại cho chủ sở hữu, nếu làm hỏng phải sửa chữa hoặc bồi thường…
3. Trách nhiệm của Nhà nước và công dân:
- Công nhận và bảo hộ quyền sở hữu hợp pháp của công dân.
- Đăng ký quyền sở hữu là cơ sở để Nhà nước công nhận và bảo hộ quyền sở hữu hợp pháp.
Chú ý: Trong 3 quyền của quyền sở hữu, quyền định đoạt tài sản có ý nghĩa quan trọng. Bằng quyền định đoạt, chủ sở hữu có thể giao các quyền khác cho người không phải chủ tài sản. Người không phải chủ sở hữu có thể có quyền chiếm hữu hoặc sử dụng, định đoạt đối với tài sản không thuộc quyền sở hữu của mình
Ví dụ: Người trông xe có quyền chiếm hữu, quản lý xe trong thời gian gửi xe. Người mượn xe, thuê xe có quyền chiếm hữu sử dụng xe theo hợp đồng mượn, thuê xe. Xâm phạm một trong ba quyền này là xâm phạm quyền sở hữu của công dân và tùy mức độ vi phạm sẽ bị xử lý theo pháp luật dân sự hoặc hình sự.
Cá nhân mỗi công dân có quyền sở hữu các tài sản (
Thu nhập hợp pháp, của cải để dành, nhà ở, tư liệu sinh hoạt, tư liệu sản xuất, vốn và tài sản khác trong các doanh nghiệp hoặc tổ chức kinh tế) còn các tài sản khác là tài sản của nhà nước thuộc sở hữu của toàn dân do Nhà nước thống nhất quản lý.
Riêng đối với đất đai nhà nước chỉ trao cho công dân có quyền sử dụng đất theo đúng mục đích vì đất là tài sản nhà nước. Ví dụ: Đất nông nghiệp thì công dân sử dụng để trồng trọt không được xây nhà, đất thổ cư thì công dân sử dụng được xây nhà để ở…
III. BÀI TẬP: Làm bài tập 1,2,3/SGK/46
IV. HỆ THỐNG LẠI KIẾN THỨC:
Câu 1: Những hành vi nào sau đây tôn trọng hoặc thiếu tôn trọng tài sản của mình và của người khác, sử dụng hợp pháp hoặc vi phạm quyền sở hữu?
- Cha mẹ chia tài sản cho con cái.
…………………………………………………………………………………
- Người giữ xe có quyền sử dụng chiếc xe mình đang nhận giữ.
…………………………………………………………………………………..
- Nhân viên kiểm lâm chặt rừng đem bán.
…………………………………………………………………………………...
- Đem tiền lương của mình đi đánh bạc.
…………………………………………………………………………………...
- Nhặt được của rơi đem tặng cho người nghèo
…………………………………………………………………………………...
- Giữ gìn trường lớp sạch, đẹp.
…………………………………………………………………………………..
- Tiết kiệm điện, nước tại cơ quan, công sở.
…………………………………………………………………………………..
- Sử dụng tài sản công vào việc riêng nhưng bảo quản cẩn thận.
…………………………………………………………………………………...
- Tùy ý sử dụng những báo vật cổ đào được trên đất do mình đứng tên chủ quyền.
…………………………………………………………………………………...
Câu 3: Vì sao những tài sản có giá trị như: đất đai, ô tô, xe máy, bản quyền tác giả, phát minh khoa học … nhà nước yêu cầu công dân phải đăng ký quyền sở hữu?
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….
(BÀI KIỂM TRA THỬ - KHÔNG TÍNH ĐIỂM)
Trường : THCS NGUYỄN HUỆ
Họ và tên:
Lớp : |
HỆ THỐNG ÔN KIẾN THỨC
Môn: GDCD 8 (TUẦN 20, 21, 22) |
Câu 1: Thế nào là tệ nạn xã hội? Tác hại của tệ nạn xã hội là gì?
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Câu 2: Theo em ý kiến nào đúng? Là học sinh em làm gì để không sa vào tệ nạn xã hội?
- Có rất nhiều tệ nạn xã hội nhưng nguy hiểm nhất là: cờ bạc, ma túy, HIV/AIDS.
- Có rất nhiều tệ nạn xã hội nhưng nguy hiểm nhất là: cờ bạc, dịch bệnh Corona, ma túy.
- Có rất nhiều tệ nạn xã hội nhưng nguy hiểm nhất là: cờ bạc, ma túy, mại dâm.
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Câu 3: Thấy con trai cứ vật vã vì cơn nghiện cha của Tâm quyết định dùng thử ma túy một lần để xem có cách gì giúp con. Ông nghĩ nếu chỉ dùng một lần thôi thì sẽ không hề gì. Em có tán thành với cách này không? Vì sao?
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Câu 4: Thế nào là HIV/AIDS? Trình bày tính chất nguy hiểm của HIV/AIDS.
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Câu 5: Em hãy cho biết các con đường lây truyền HIV/AIDS và các cách phòng nhiễm HIV/AIDS.
Các con đường lây truyền HIV/AIDS |
Các cách phòng nhiễm HIV/AIDS |
|
|
HẾT
Chúc các em sức khỏe và học tập tốt!