TUẦN 20 – BÀI 19: CUỘC KHỞI NGHĨA LAM SƠN (1418 – 1427)
I. THỜI KÌ Ở MIỀN TÂY THANH HÓA (1418 – 1423)
- Lê Lợi dựng cờ khởi nghĩa.
- Lê Lợi (1385 – 1433) là một hào trưởng có uy tín ở Lam Sơn, chiêu tập nghĩa sĩ chuẩn bị cho cuộc khởi nghĩa.
- Nguyễn Trãi và nhiều người yêu nước ở khắp nơi tìm về Lam Sơn.
- Đầu năm 1416, tổ chức “Hội thề Lũng Nhai” (gồm Lê Lợi và 18 người trong bộ chỉ huy)
- 7/2/1418, Lê Lợi dựng cờ khởi nghĩa ở Lam Sơn, tự xưng là Bình Định Vương.
- Những năm đầu hoạt động của nghĩa quân Lam Sơn.
- Do lực lượng còn mỏng và yếu, nghĩa quân phải 3 lần rút lên núi Chí Linh, chịu đựng nhiều khó khăn gian khổ, xuất hiện nhiều tấm gương chiến đấu hy sinh dũng cảm, tiêu biểu là Lê Lai.
- Mùa hè năm 1423, Lê Lợi đề nghị tạm hòa ® Nghĩa quân rút về Lam Sơn và tiếp tục hoạt động.
- Cuối năm 1424, quân Minh tấn công Lam Sơn ® Cuộc khởi nghĩa chuyển sang giai đoạn mới.
II. GIẢI PHÓNG NGHỆ AN, TÂN BÌNH, THUẬN HÓA VÀ TIẾN QUÂN RA BẮC (1424 -1426)
- Giải phóng Nghệ An (năm 1424)
- Nguyễn Chích đề nghi tiến quân vào Nghệ An lập căn cứ.
- Ngày 12/10/1424, nghĩa quân tấn công Đa Căng (Thọ Xuân – Thanh Hóa )® Hạ thành Trà Lân ® tiến đánh Khả Lưu, phần lớn Nghệ An được giải phóng.
2. Giải phóng Tân Bình, Thuận Hóa (năm 1425)
- 8/1425, Trần Nguyên Hãn, Lê Ngân chỉ huy nghĩa quân tiến vào giải phóng Tân Bình, Thuận Hóa ® vùng giải phóng của nghĩa quân kéo dài từ Thanh Hóa đến đèo Hải Vân.
- Tiến quân ra Bắc mở rộng phạm vi hoạt động.
- Tháng 9/1426, nghĩa quân tiến ra Bắc bằng 3 đạo:
+ Đạo 1: Giải phóng Tây Bắc, ngăn chặn viện binh từ Vân Nam sang.
+ Đạo 2: Giải phóng vùng hạ lưu sông Nhị (sông Hồng), chặn đường rút lui của giặc từ Nghệ An về Đông Quan.
+ Đạo 3: Tiến thẳng về Đông Quan.
- Nghĩa quân đi đến đâu cũng được nhân dân ủng hộ, nghĩa quân thắng nhiều trận ® quân Minh rút vào Đông Quan cố thủ.
Þ Cuộc khởi nghĩa chuyển sang giai đoạn phản công.
TUẦN 21 – BÀI 19: CUỘC KHỞI NGHĨA LAM SƠN (1418-1427) (tt)
III. KHỞI NGHĨA LAM SƠN TOÀN THẮNG (CUỐI NĂM 1426 – CUỐI NĂM 1427)
1. Trận Tốt Động – Chúc Động (cuối năm 1426).
- Tháng 10/1426, Vương Thông cùng 5 vạn viện binh tiến vào Đông Quan để giành thế chủ động (nâng số lượng quân Minh lên 10 vạn).
- 7/11/1426, quân Minh tiến vào Cao Bộ ® quân ta mai phục ở Tốt Động – Chúc Động.
- Kết quả: Quân địch tử thương 5 vạn, bắt sống trên 1 vạn, Vương Thông chạy về Đông Quan ® Nghĩa quân vây hãm Đông Quan và giải phóng thêm nhiều Châu, Huyện.
2. Trận Chi Lăng – Xương Giang (tháng 10/1427)
- Tháng 10/1427, 15 vạn viện binh sang nước ta bằng 2 đạo:
+ Đạo 1: Liễu Thăng từ Quảng Tây kéo vào Lạng Sơn.
+ Đạo 2: Mộc Thạnh từ Vân Nam kéo vào theo hướng Hà Giang.
- 8/10/1427, Liễu Thăng bị ta giết ở ải Chi Lăng, Lương Minh và số còn lại tiến xuống Xương Giang ® bị ta phục kích ở Cần Trạm, Phố Cát.
*
Kết quả: Mộc Thạnh bỏ chạy, Vương Thông vội xin hòa và mở hội thề Đông Quan (10/12/1427), để được an toàn rút quân về nước.
- Ngày 3/1/1428, cuộc khởi nghĩa kết thúc thắng lợi hoàn toàn.
3. Nguyên nhân thắng lợi và ý nghĩa lịch sử.
* Nguyên nhân thắng lợi:
- Nhân dân có lòng yêu nước, ý chí bất khuất kiên cường.
- Tất cả các tầng lớp nhân dân đoàn kết.
- Đường lối chiến lược, chiến thuật đúng đắn, sáng tạo của bộ tham mưu mà đứng đầu là Lê Lợi và Nguyễn Trãi.
* Ý nghĩa lịch sử:
- Kết thúc 20 năm đô hộ của nhà Minh.
- Mở ra thời kì phát triển mới của dân tộc ® Đó là thời Lê Sơ.
TUẦN 21 - BÀI 20 NƯỚC ĐẠI VIỆT THỜI LÊ SƠ (1428- 1527)
I. TÌNH HÌNH CHÍNH TRỊ, QUÂN SỰ, PHÁP LUẬT.
1. Tổ chức bộ máy chính quyền:
- Lê Lợi lên ngôi Hoàng Đế, khôi phục quốc hiệu Đại Việt.
- Tổ chức bộ máy chính quyền:
* Trung ương:
Vua
Tổng chỉ huy quân đội |
¯
6 bộ ¯
Cơ quan chuyên môn ¯
Hàn Lâm Viện |
Quốc Sử Viện |
Ngự Sử Đài |
*
Địa phương:
13 đạo
Đô Ty – Thừa Ty - Hiến Ty |
¯
¯
¯
2. Tổ chức quân đội:
- Tổ chức theo chế độ “ngụ binh ư nông”
- Có quân triều đình và quân ở địa phương.
- Gồm các loại binh chủng: Bộ, thủy, kỵ, tượng binh.
- Vũ khí: Gồm có kiếm, giáo, mác, cung tên, hỏa đồng, hỏa pháo…
- Được luyện tập thường xuyên và bố trí canh phòng khắp nơi, nhất là những nơi hiểm yếu.
3. Luật pháp:
- Biên soạn và ban hành bộ “Quốc Triều Hình Luật” (gọi là luật Hồng Đức)
- Những nội dung chính:
+ Bảo vệ quyền lợi của Vua, hoàng tộc, quyền lợi quan lại và giai cấp thống trị, địa chủ phong kiến.
+ Đặc biệt bảo vệ chủ quyền quốc gia – khuyến khích phát triển kinh tế, giữ gìn truyền thống tốt đẹp của dân tộc, bảo vệ một số quyền lợi của phụ nữ.
TUẦN 22
BÀI 20: NƯỚC ĐẠI VIỆT THỜI LÊ SƠ (1428- 1527) (Tiếp theo)
II. TÌNH HÌNH KINH TẾ - XÃ HỘI.
1. Tình hình kinh tế:
a. Nông nghiệp:
- Dưới ách thống trị của nhà Minh, xóm làng điêu tàn, ruộng đồng bỏ hoang, đời sống nhân dân cực khổ phải đi phiêu tán.
- Cho phép 25 vạn lính về quê nhận ruộng, còn lại 10 vạn chia làm 5 phiên thay nhau về quê sản xuất.
- Kêu gọi dân phiêu tán về quê làm ruộng.
- Đặt một số chức quan chăm lo nông nghiệp (Khuyến Nông Sứ, Hà Đê Sứ, Đồn Điền Sứ)
- Thi hành chính sách “quân điền”
- Cấm giết mổ trâu bò và điều động dân phu trong mùa cấy gặt.
® Nhờ những biện pháp tích cực, sản xuất nông nghiệp nhanh chóng phục hồi và phát triển.
b. Thủ công nghiệp:
- Nhiều làng nghề thủ công chuyên nghiệp nổi tiếng ra đời. Thăng Long là nơi tập trung nhiều làng nghề thủ công nhất.
- Các xưởng thủ công do nhà nước quản lí gọi là “ cục Bách Tác”® chuyên sản xuất đồ dùng cho vua, đúc tiền, chế tạo vũ khí…
c. Thương nghiệp:
- Khuyến khích lập chợ mới và họp chợ.
- Buôn bán với nước ngoài được phát triển, các sản phẩm sành, sứ, vải lụa, lâm sản quý là những mặt hàng được thương nhân nước ngoài ưa chuộng.
2. Tình hình xã hội:
Có các giai cấp: Địa chủ, quan lại, nông dân, thương nhân, thợ thủ công và nô tì.
TUẦN 22
BÀI 20: NƯỚC ĐẠI VIỆT THỜI LÊ SƠ (1428 – 1527) (tiếp theo)
III. TÌNH HÌNH VĂN HÓA – GIÁO DỤC.
1. Tình hình giáo dục và khoa cử:
- Cho dựng lại Quốc Tử Giám, mở thêm nhiều trường công.
- Hàng năm mở khoa thi để tuyển chọn quan lại.
- Đa số người dân đều có thể đi học, trừ kẻ phạm tội và làm nghề ca hát.
- Nội dung học tập và thi cử là các sách đạo Nho.
® Nho giáo chiếm địa vị độc tôn, Phật giáo và Đạo giáo hạn chế.
Þ Thời Lê Sơ (1428 – 1527): tổ chức được 26 khoa thi, có 989 tiến sĩ và 20 trạng nguyên.
2. Văn học, khoa học, nghệ thuật:
- Văn học: Chữ Hán chiếm ưu thế, chữ Nôm chiếm địa vị quan trọng.
- Thơ văn có nội dung yêu nước sâu sắc, thể hiện niềm tự hào dân tộc, khí phách anh hùng và tinh thần bất khuất của dân tộc.
- Sử học: có Đại Việt Sử Kí, Đại Việt Sử Kí toàn thư….
- Địa lí: có Hồng Đức bản đồ, Dư địa chí…
- Y học: Bản thảo thực vật toát yếu…
- Toán học: Đại thành toán pháp…
- Nghệ thuật sân khấu: Ca, múa, nhạc, chèo, tuồng…. phát triển.
- Điêu khắc: với phong cách khối đồ sộ, kĩ thuật điêu luyện.
TUẦN 23
Bài 20: NƯỚC ĐẠI VIỆT THỜI LÊ SƠ (1428-1527) (Tiếp theo)
+ Nội dung bài học:
IV. Một số danh nhân văn hóa xuất sắc của dân tộc
1. Nguyễn Trãi (1380-1442)
2. Lê Thánh Tông (1442-1497)
3. Ngô Sĩ Liên (thế kỷ XV)
4. Lương Thế Vinh (1442- ?)
+ Bài tập củng cố:
Câu 1: Hãy nêu những đóng góp nổi bật của Nguyễn Trãi qua các lĩnh vực quân sự, văn họa và khoa học. Theo em, Nguyễn Trãi có những tác phẩm văn học nổi tiếng nào?
Câu 2: Sưu tầm tranh ảnh của các danh nhân văn hóa trên.
Tuần 23
Bài 21: ÔN TẬP CHƯƠNG IV
+ Trọng tâm bài giảng:
- Khắc sâu kiến thức cơ bản về lịch sử Việt Nam từ thế kỉ XV đến đầu thế kỉ XVI thời Lê Sơ.
- Nắm được những thành tựu trong xây dựng kinh tế và bảo vệ đất nước. Những nét chính về tình hình xã hội, đời sống nhân dân thời Lê Sơ. Nâng cao lòng yêu nước và niềm tự hào dân tộc.
+ Nội dung bài học
- So sánh bộ máy nhà nước thời Lê Sơ với thời Lý Trần
Nội dung |
LÝ TRẦN |
LÊ SƠ |
Tổ chức bộ máy nhà nước Trung ương |
Vua – Thái Thượng hoàng
Đại thần
Quan văn Quan võ
Một số cơ quan chuyên môn |
Vua Đại thần
Thượng thư Cơ quan
6 bộ chuyên trách |
Nhận xét |
Quy củ, chặt chẽ |
Hoàn chỉnh
Hệ thống hành chính tăng cường tính tập quyền, lấy học tập thi cử làm phương thức chọn quan |
Hệ thống đơn vị hành chính |
12 bộ
Phủ, châu, huyện, xã |
3 đạo
phủ, châu, huyện, xã
|
Cách đào tạo tuyển chọn quan lại |
Chế độ cha truyền con nối, phải xuất thân từ đẳng cấp quý tộc |
Theo chế độ học tập, thi cử |
Nhận xét |
|
Mạnh, triệt để hơn, công bằng hơn |
- Pháp luật thời Lê Sơ có điểm nào giống và khác thời Lý Trần
Luật pháp |
LÝ TRẦN |
LÊ SƠ |
Giống |
Bảo vệ vua, hoàng tộc, giai cấp thống trị
Phát triển kinh tế, bảo vệ quyền tư hữu tài sản |
Khác |
Bảo vệ quyền tư hữu tài sản của nhân dân |
Bảo vệ chủ quyền quốc gia
Giữ gìn truyền thống tốt đẹp của dân tộc
Bảo vệ quyền lợi phụ nữ
|
- So sánh tình hình kinh tế thời Lê Sơ với thời Lý Trần
Kinh tế |
LÝ TRẦN |
LÊ SƠ |
Giống |
Đều có địa chủ trong giai cấp thống trị
Kêu gọi nhân dân ly tán về quê làm ruộng
Đặt số chức quan chuyên trách
Thực hiện phép quân điền |
Khác |
Kêu gọi vương hầu, quý tộc mộ người đi khai hoang lập điền trang |
Cấm điều động dân phu trong mùa cấy gặt |
|
Phát triển mạnh hơn |
- Xã hội thời Lý Trần và Lê Sơ có những tầng lớp, giai cấp nào?
Xã hội |
LÝ TRẦN |
LÊ SƠ |
Giống
|
Đều có địa chủ trong giai cấp thống trị
Nông dân, thợ thủ công, thương nhân, nô tỳ thuộc giai cấp bị trị |
Khác |
Vương hầu, quý tộc nắm mọi quyền lực
Nông dân (tá điền, nông nô, nô tỳ) chiếm số đông trong xã hội |
Tầng lớp nô tỳ giảm dần rồi bị xóa bỏ
Tầng lớp địa chủ phát triển. |
TUẦN 24
CHƯƠNG V: ĐẠI VIỆT Ở CÁC THẾ KỈ XVI - XVIII
BÀI 22: SỰ SUY YẾU CỦA NHÀ NƯỚC PHONG KIẾN TẬP QUYỀN
(THẾ KỈ XVI-XVIII) (2 tiết)
+ Trọng tâm:
- Những biểu hiện về sự suy thoái của nhà Lê.
- Các cuộc khởi nghĩa nông dân bùng nổ ở Đàng ngoài.
+ Nội dung:
- TÌNH HÌNH CHÍNH TRỊ - XÃ HỘI VIỆT NAM Ở CÁC THẾ KỈ XVI -XVIII.
1. Triều đại nhà Lê:
- Thế kỉ XVI suy thoái: vua quan ăn chơi, nội bộ tranh quyền, gây bè phái, đánh nhau liên miên.
- Đời sống nhân dân khổ cực.
2. Khởi nghĩa của nông dân ở Đàng ngoài
a. Nguyên nhân:
- Lợi dụng triều đình rối loạn, quan lại “cậy quyền ức hiếp nhân dân” …
- Đời sống nhân dân, nhất là nông dân lâm vào khốn cùng.
b. Diễn biến:
Từ năm 1511, các cuộc khởi nghĩa nổ ra ở nhiều nơi, tiêu biểu nhất là cuộc khởi nghĩa của Trần Cảo (Đông Triều – Quảng Ninh) năm 1616; nghĩa quân cạo trọc đầu, chỉ để 3 chỏm tóc, gọi là quân ba chỏm. Nghĩa quân 3 lần tấn công Thăng Long, có lần chiếm được, vua Lê phải chạy vào Thanh Hóa.
c. Kết quả:
Các cuộc khởi nghĩa lần lượt bị đàn áp và thất bại nhưng đã góp phần làm triều đình nhà Lê mau chóng sụp đổ.
+ Dặn dò:
- Học thuộc phần nội dung
- Trả lời các câu hỏi sau:
Câu 1: Nguyên nhân nào dẫn đến nhà Lê Sơ suy yếu?
Câu 2: Các cuộc khởi nghĩa của nông dân ở Đàng ngoài nổ ra là do nguyên nhân nào? Hãy nêu diễn biến, kết quả của các cuộc khởi nghĩa đó.
Tuần 24
LÀM BÀI TẬP LỊCH SỬ (PHẦN CHƯƠNG IV)
Câu 1: Lập bảng sự kiện chính trong cuộc khởi nghĩa Lam Sơn
Thời gian |
Sự kiện chính |
Đầu năm 1416
7/2/1418
Giữa 1418
Mùa hè 1423
Cuối 1424
Cuối 1425
9/1426
10/1427
10/12/1427 |
|
Câu 2: Nối các triều đại với các niên đại lịch sử
Tiền Lê 1428 Lê Lợi lên ngôi
1527 Mạc Đăng Dung lật đổ nhà Lê lập nhà Mạc
Lê Sơ Thời kì Lê Hoàn và Lê Long Đĩnh
Câu 3: Vẽ sơ đồ bộ máy nhà nước thời Lê Sơ.
Chúc các em sức khỏe và học tập tốt!