Bài 16: HOẠT ĐỘNG CỦA NGUYỄN ÁI QUỐC Ở NGƯỚC NGOÀI
TRONG NHỮNG NĂM 1919 – 1925
NỘI DUNG BÀI HỌC:
I. Nguyễn Ái Quốc ở Pháp (1917 – 1923):
- 06-1919 Nguyễn Ái Quốc gửi bản yêu sách đòi quyền tự do dân chủ, quyền tự quyết của dân tộc VN.
- 07-1920 Nguyễn Ái Quốc đọc Luận cương của Lê-nin, tìm thấy con đường cứu nước giải phóng dân tộc – con đường cách mạng vô sản.
- 12-1920 Nguyễn Ái Quốc tham gia sáng lập Đảng cộng sản Pháp – chuyển từ chủ nghĩa yêu nước đến chủ nghĩa Mác – Lê-nin
- Tại Pháp Nguyễn Ái Quốc sáng lập Hội liên hiệp thuộc địa, ra báo Người cùng khổ, báo Nhân đạo, viết Bản án chế độ thực dân Pháp.
II. Nguyễn Ái Quốc ở Liên Xô (1923 – 1924):
- 06-1923, Nguyễn Ái Quốc sang Liên Xô dự Hội nghị quốc tế nông dân.
- Trong thời gian ở Liên Xô, Người làm nhiều việc: nghiên cứu, học tập, viết bài cho báo Sự thật và Tạp chí Thư tín Quốc tín.
- 1924 dự Hội nghị V Quốc tế Cộng sản và đọc tham luận.
III. Nguyễn Ái Quốc ở Trung Quốc (1924 – 1925):
- Hoàn cảnh ra đời của Hội VN thanh niên: Phong trào yêu nước và phong trào công nhân phát triển mạnh.
+ 06-1925, Nguyễn Ái Quốc lập Hội thanh niên ở Quảng Châu.
- Hoạt động:
+ Nguyễn Ái Quốc mở các lớp huấn luyện để đào tạo cán bộ.
+ Xuất bản báo Thanh niên, in cuốn Đường cách mệnh.
+ Phong trào vô sản hóa 1928.
- Tác dụng: chủ nghĩa Mác - Lê-nin được truyền bá vào trong nước, thúc đẩy phong trào yêu nước và phong trào công nhân phát triển.
BÀI TẬP
Hãy đánh dấu X vào câu trả lời đúng về công lao của Nguyễn Ái Quốc đối với cách mạng Việt Nam.
a. Tìm ra con đường cứu nước đúng cho dân tộc Việt Nam.
b. Truyền bá chủ nghĩa Mác-Lênin vào Việt Nam.
c. Thành lập Hội Việt Nam thanh niên.
d. Thống nhất 3 tổ chức cộng sản thành Đảng Cộng sản Việt Nam.
Hãy nối thời gian với sự kiện sao cho đúng về những hoạt động của Nguyễn Ái Quốc ở nước ngoài.
Sự kiện |
Thời gian |
- Gửi bản yêu sách đến Hội nghị Véc-xai đòi quyền tự do dân chủ, quyền bình đẳng tự quyết của dân tộc VN |
12-1920 |
- Đọc bản sơ thảo luận cương của Lênin về “Vấn đề dân tộc và thuộc địa”. |
07-1920 |
- Tham gia đại hội Đảng xã hội Pháp (Tua). |
1924 |
- Tham gia đại hội Quốc tế Cộng sản V tại Mátcơva. |
06-1919 |
Bài 17: CÁCH MẠNG VIỆT NAM TRƯỚC KHI ĐẢNG CỘNG SẢN RA ĐỜI
NỘI DUNG BÀI HỌC:
I. Bước phát triển mới của phong trào CM VN (1926 – 1927):
- Trong hai năm 1926 – 1927, nhiều cuộc bãi công của công nhân liên tiếp nổ ra ở nhà máy sợi Nam Định, đồn điền cao su Cam Tiên và Phú Riềng …
- Bước phát triển mới: Phong trào mang tính thống nhất trong toàn quốc, mang tính chính trị, có sự liên kết với nhau.
- Một làn sóng cách mạng dân tộc dân chủ lan rộng khắp cả nước – các tổ chức cách mạng lần lượt ra đời.
II. Tân Việt Cách mạng Đảng (07/1928):
- Sau nhiều lần thay đổi tháng 07-1928 lấy tên là Tân Việt cách mạng đảng.
- Thành phần: trí thức trẻ và thanh niên tiểu tư sản.
- Hoạt động: cử người dựng các lớp huấn luyện của Thanh niên, vận động hợp nhất với thanh niên, nội bộ đấu tranh giữa tư tưởng tư sản và vô sản.
III. Ba tổ chức cộng sản nối tiếp nhau ra đời trong năm 1929:
- Cuối 1928 đầu 1929, phong trào dân tộc dân chủ phát triển mạnh cần phải có một Đảng lãnh đạo.
- 03-1929 Chi bộ Cộng sản đầu tiên được thành lập.
- 06-1929 Đông Dương cộng sản được thành lập ở Bắc Kì.
- 08-1929 An Nam cộng sản đảng được thành lập ở Nam Kì.
- 09-1929 Đông Dương cộng sản liên đoàn được thành lập ở Trung Kì. |
BÀI TẬP
Lập bảng thống kê sự ra đời của 3 tổ chức cộng sản theo nội dung sau:
Thời gian |
Sự ra đời của 3 tổ chức cộng sản |
Ý nghĩa |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Chương II: VIỆT NAM TRONG NHỮNG NĂM 1930-1939
Bài 18: ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAM RA ĐỜI
NỘI DUNG BÀI HỌC:
I. Hội nghị thành lập Đảng CSVN (03/2/1930):
- Lý do tiến hành Hội nghị thành lập Đảng.
+ Ba tổ chức cộng sản ra đời đã thúc đẩy phong trào cách mạng dân tộc dân chủ ở nước ta phát triển mạnh mẽ.
+ Tuy nhiên, 3 tổ chức lại hoạt động riêng rẽ, tranh giành ảnh hưởng với nhau.
- Yêu cầu cấp bách của CM VN lúc bấy giờ là phải có 1 Đảng thống nhất.
- Nguyễn Ái Quốc với tư cách là phái viên của Quốc tế Cộng sản đã chủ trì Hội nghị từ 03/02/ - 07/02/1930.
- Nội dung Hội nghị: Hợp nhất 3 tổ chức cộng sản thành lập Đảng duy nhất là Đảng cộng sản VN; Thông qua Chính cương, Sách lược vắn tắt, điều lệ của Đảng do Nguyễn Ái Quốc khởi thảo.
- Có ý nghĩa như Đại hội thành lập Đảng. Thống nhất được 3 tổ chức cộng sản thành một Đảng duy nhất.
- Nguyễn Ái Quốc là người sáng lập Đảng Cộng sản VN, đề ra đường lối cơ bản cho CM VN.
II. Luận cương chính trị (10/1930):
- Tháng 10/1930, Hội nghị lần thứ nhất BCH TW lâm thời họp:
+ Đổi tên Đảng thành ĐCS Đông Dương.
+ Bầu BCH TW chính thức do đồng chí Trần Phú làm Tổng Bí thư.
+ Thông qua Luận cương chính trị do Trần Phú khởi thảo.
- Nội dung của Luận cương chính trị:
+ Cách mạng VN trải qua 2 giai đoạn: CM tư sản dân quyền và CM XHCN.
+ Lực lượng chủ yếu là công nhân và nông dân.
+ Vai trò lãnh đạo của Đảng.
III. Ý nghĩa lịch sử của việc thành lập Đảng:
- Là bước ngoặt vĩ đại trong lịch sử giai cấp công nhân và CM VN, chấm dứt thời kì khủng hoảng vai trò lãnh đạo CM VN.
- CM VN là bộ phận của CM thế giới.
BÀI TẬP
Hãy khoanh tròn vào chữ cái đứng trước câu trả lời đúng:
Câu 1: Địa điểm diễn ra Hội nghị thành lập Đảng là:
a. Ma Cao.
b. Hương Cảng.
c. Đài Loan.
d. Quảng Châu.
Câu 2: Người soạn thảo bản Chính cương vắn tắt, Sách lược vắn tắt là:
a. Trần Phú.
b. Nguyễn Ái Quốc.
c. Nguyễn Văn Cừ.
d. Hồ Tùng Mậu.
MỘT SỐ NỘI DUNG BÀI MỚI TUẦN 22,23,24
Bài 19: PHONG TRÀO CÁCH MẠNG TRONG NHỮNG NĂM 1930 -1945
NỘI DUNG BÀI HỌC:
I. Việt Nam trong thời kì khủng hoảng kinh tế thế gíới (1929-1933):
* Kinh tế:
+ Công nông nghiệp suy yếu.
+ Xuất nhập khẩu đình đốn.
+ Hàng hóa khan hiếm.
* Xã hội:
Đời sống mọi từng lớp, giai cấp đều ảnh hưởng.
* Điều kiện tự nhiên:
Hạn hán, lũ lụt triền miên.
* Thực dân Pháp:
- Tăng sưu thuế;
- Đẩy mạnh khủng bố, đàn áp.
* Hậu quả: Dân tộc Việt Nam mâu thuẫn với thực dân Pháp gay gắt.
II. Phong trào Cách mạng 1930-1931 với đỉnh cao XVNT:
* Nguyên nhân:
- Tác động của cuộc khủng hoảng.
- Đời sống của quần chúng khổ cực.
- Đảng ra đời kịp thời lãnh đạo.
* Diễn biến:
+ Từ 1929 đến trước 01/05/1930: Phong trào đã phát triển khắp Bắc – Trung – Nam;
+ Từ 01/05/1930 đến tháng 9,10-1930 phong trào phát triển quyết liệt, mạnh mẽ. Đỉnh cao là XVNT.
* Kết quả:
- Chính quyền của đế quốc, phong kiến tan rã ở nhiều nơi.
- Chính quyền Xô Viết được thành lập.
- Từ giữa 1931 phong trào tạm lắng xuống.
* Ý nghĩa:
Là bước tập dượt đầu tiên chuẩn bị cho Cách mạng tháng Tám thành công sau này.
BÀI TẬP
Hãy nối thời gian với sự kiện trong phong trào cách mạng 1930 – 1931 ở bảng sau cho đúng:
Thời gian |
Sự kiện |
1. Cuộc bãi công của 3000 công nhân đồn điền cao su Phú Riềng. |
a. Ngày 01/05/1930. |
2. Công nhân khu công nghiệp Vinh – Bến Thủy tổng bãi công. |
b. Tháng 02/1930. |
3. Cuộc biểu tình khổng lồ tới 2 vạn người ở Hưng Nguyên |
c. Tháng 03/1935. |
4. Đại hội lần thứ nhất của Đảng họp ở Ma Cao (Trung Quốc). |
d. Ngày 12/09/1930. |
Bài 20: CUỘC VẬN ĐỘNG DÂN CHỦ TRONG NHỮNG NĂM 1936 -1939
NỘI DUNG BÀI HỌC:
I. Tình hình thế giới và trong nước:
- Tình hình thế giới:
+ Chủ nghĩa phát xít nắm quyền ở Đức, Ý, Nhật đang đe dọa hòa bình và an ninh thế giới.
+ Đại Hội lần thứ 7 của Quốc tế Cộng sản chỉ ra kẻ thù nguy hiểm trước mắt của nhân dân thế giới là chủ nghĩa phát xít chủ trương thành lập mặt trận nhân dân ở các nước chống phát xít.
+ Mặt trận nhân dân Pháp lên nắm chính quyền, ban bố những chính sách tiến bộ đối với thuộc địa.
- Trong nước: Đời sống nhân dân bị ảnh hưởng cùng với chính sách phản động làm cho nhân dân ta càng đói khổ, ngột ngạt.
II. Mặt trận dân chủ Đông Dương và phong trào đấu tranh đòi quyền tự do, dân chủ:
- Chủ trương của Đảng:
+ Xác định kẻ thù cụ thể trước mắt là bọn phản động Pháp cùng tay sai không chịu thi hành chính sách của Mặt trận nhân dân Pháp.
+ Nhiệm vụ: Chống phát xít, chống chiến tranh đế quốc, chống phản động thuộc địa tay sai, đòi tự do cơm áo hòa bình.
- Về mặt trận: Chủ trương thành lập Mặt trận Nhân dân phản đế Đông Dương, sau đổi thành Mặt trận dân chủ Đông Dương.
- Hình thức đấu tranh: Hợp pháp, nửa hợp pháp, công khai, nửa công khai.
- Diễn biến:
+ Phong trào Đông Dương Đại hội (08-1936) thu thập nguyện vọng của nhân dân.
+ Phong trào rước đón phái viên chính phủ Pháp và Toàn quyền mới nhằm đưa ra yêu sách.
+ Phong trào đấu tranh của quần chúng công nhân, nông dân và các tầng lớp khác.
+ Phong trào báo chí tiến bộ.
+ Đấu tranh trên mặt trận nghị trường.
III. Ý nghĩa của phong trào:
- Qua phong trào quần chúng được tập dượt đấu tranh, chủ nghĩa Mác-Lênin được truyền bá sâu rộng trong quần chúng, một đội quân chính trị hùng hậu được hình thức.
- Qua phong trào Đảng ta được rèn luyện, đào tạo được đội ngũ cán bộ trung kiên.
- Phong trào là cuộc tập dượt lần thứ hai chuẩn bị cho Cách mạng tháng Tám.
BÀI TẬP
Hãy khoanh tròn vào chữ cái đứng trước câu trả lời đúng:
* Nguyên nhân dẫn đến phong trào cách mạng 1936-1939 là:
a. Chủ nghĩa phát xít ra đời đe dọa hòa bình và an ninh thế giới.
b. Quốc tế Cộng sản họp đề ra chủ trương mới.
c. Mặt trận Bình dân Pháp thắng cử và đứng ra thành lập chính phủ thi hành nhiều chính sách tiến bộ đối với các thuộc địa.
d. Sự giúp đỡ của Liên Xô.
Chương III: CUỘC VẬN ĐỘNG TIẾN TỚI CÁCH MẠNG THÁNG TÁM
NĂM 1945
Bài 21: VIỆT NAM NHỮNG NĂM 1939 -1945
NỘI DUNG BÀI HỌC:
I.Tình hình thế giới và Đông Dương.
- Chiến tranh thế giới thứ hai bùng nổ, phát xít Đức tấn công Pháp, tư bản phản động Pháp đầu hàng và làm tay sai cho Đức.
- Ở Viễn Đông, quân phiệt Nhật Bản tiến sát biên giới Việt Trung và tiến vào Đông Dương (09-1940).
- Nhật – Pháp cấu kết với nhau cùng áp bức bóc lột nhân dân ta với những thủ đoạn thâm độc: bắt nhổ lúa trồng đay, vơ vét bóc lột nhân dân ta.
- Sự áp bức bóc lột của Nhật – Pháp làm mâu thuẫn của toàn thể các dân tộc Đông Dương với Nhật – Pháp càng sâu sắc và điều đó đã dẫn đến phong trào đấu tranh mạnh mẽ.
II. Những cuộc nổi dậy đầu tiên.
- Khởi nghĩa Bắc Sơn (27-09-1940)
- Nguyên nhân: Quân Nhật đánh vào Lạng Sơn, quân Pháp thua chạy qua Bắc Sơn, Đảng bộ lãnh đạo nhân dân nổi dậy.
- Diễn biến: Tước vũ khí của tàn quân Pháp, giải tán chính quyền địch, thành lập chính quyền cách mạng. Tổ chức đấu tranh chống khủng bố, duy trì lực lượng.
- Nguyên nhân thất bại: Điều kiện khách quan chỉ diễn ra ở địa phương chứ chưa phải cả nước, kẻ địch có điều kiện tập trung lực lượng đàn áp.
- Tuy thất bại nhưng đội du kích Bắc Sơn ra đời và trở thành lực lượng vũ trang sau này.
2. Khởi nghĩa Nam Kỳ (23-11-1940):
- Nguyên nhân: Pháp bắt binh lính Việt Nam làm bia đở đạn chống lại quân phiệt Xiêm. Nhân dân, binh lính bất bình liên lạc với Đảng. Đảng bộ Nam Kỳ quyết định khởi nghĩa.
- Diễn biến: Đêm 22 rạng 23-11-1940 ở hầu hết các tỉnh Nam Kỳ, nghĩa quân triệt hạ nhiều đồn giặc, thành lập chính quyền nhân dân và tòa án cách mạng – cờ đỏ sao vàng lần đầu tiên xuất hiện.
- Nguyên nhân thất bại: Nổ ra chưa đúng thời cơ, kế hoạch bị lộ.
BÀI TẬP
Hãy điền thời gian sao cho đúng với từng sự kiện:
Sự kiện |
Thời gian |
Phát xít Nhật tiến đánh Lạng Sơn. |
|
Khởi nghĩa Bắc Sơn. |
|
Khởi nghĩa Nam Kỳ. |
|
Binh biến Đô Lương. |
|
Bài 22: CAO TRÀO CÁCH MẠNG TIẾN TỚI TỔNG KHỞI NGHĨA
THÁNG 8/1945
NỘI DUNG BÀI HỌC:
I. Mặt trận Việt Minh ra đời (19-05-1941):
- Tình hình thế giới có sự chuyển biến: Đức tấn công Liên Xô, thế giới hình thành hai trận tuyến – phe Đồng minh và phe phát xít.
- 28-01-1941, Nguyễn Ái Quốc về nước trực tiếp lãnh đạo cách mạng Việt Nam, triệu tập Hội nghị Trung ương lần thứ 8 (05/1941).
- Chủ trương mới của Đảng:
+ Đặt nhiệm vụ giải phóng dân tộc lên hàng đầu.
+ Tạm gác khẩu hiệu “Đánh đổ địa chủ, chia ruộng đất cho dân cày”
+ Thành lập Mặt trận Việt Minh.
- Sự phát triển của lực lượng:
+ Lực lượng chính trị: Mặt trận Việt Minh được thành lập 19-5-1941 bao gồm các đoàn thể cứu quốc ở khắp cả nước.
+ Lực lượng vũ trang: Duy trì đội du kích Bắc Sơn, thành lập Việt Nam tuyên truyền giải phóng quân (22-12-1944).
II. Cao trào kháng Nhật cứu nước tiến tới Tổng khởi nghĩa tháng Tám 1945.
- Nhật đảo chính Pháp (09-03-1945):
- Nguyên nhân: Thế giới: Ở châu Âu chiến tranh bước vào giai đoạn kết thúc, nước Pháp được giải phóng. Ở Thái Bình Dương phát xít Nhật bị nguy khốn. Ở Đông Dương thực dân Pháp hoạt động ráo riết chờ quân Đồng minh. Tình hình trên buộc Nhật phải đảo chính Pháp độc chiếm Đông Dương.
- Diễn biến: Đêm 09-03-1945 Nhật đảo chính Pháp trên toàn Đông Dương, Pháp nhanh chóng đầu hàng.
2. Tiến tới Tổng khởi nghĩa tháng Tám:
- Chủ trương của Đảng:
+ Xác định kẻ thù chính, cụ thể trước mắt là phát xít Nhật.
+ Ra chỉ thị Nhật – Pháp bắn nhau và hành động của chúng ta; phát động cao trào kháng Nhật cứu nước.
- Diễn biến:
+ Phong trào đấu tranh khởi nghĩa từng phần phát triển mạnh ở căn cứ địa, khu giải phóng được thành lập.
+ Nhân dân ở các thành phố, đô thị mít tinh, diễn thuyết, các đội danh dự Việt Minh trừ khử tay sai.
+ Phong trào phá kho thóc, giải quyết nạn đói diễn ra sôi nổi.
- Cao trào kháng Nhật cứu nước làm tiền đề tổng khởi nghĩa trong cả nước.
BÀI TẬP
Hãy nối từng sự kiện với mốc thời gian phù hợp:
Sự kiện |
Thời gian |
1. Hội nghị lần thứ 8 Ban chấp hành Trung ương |
A. Ngày 19-05-1941. |
2. Mặt trận Việt Minh thành lập. |
B. Tháng 05-1944. |
3. Đội Việt Nam tuyên truyền giải phóng quân thành lập. |
C. Ngày 10-05-1941. |
4. Chỉ thị sửa soạn khởi nghĩa, “sắm vũ khí đuổi thù chung” |
D. Ngày 22-12-1944. |
Bài 23: TỔNG KHỞI NGHĨA THÁNG 8 NĂM 1945 VÀ SỰ THÀNH LẬP NƯỚC VIỆT NAM DÂN CHỦ CỘNG HÒA
NỘI DUNG BÀI HỌC:
I. Lệnh tổng khởi nghĩa được ban bố:
- Tình hình thế giới: Ở Châu Âu chủ nghĩa phát xít bị đánh bại. Ở châu Á phát xít Nhật đầu hàng Đồng minh không điều kiện.
- Trong nước: Quân Nhật hoang mang dao động cực độ. Đảng và nhân dân ta chuẩn bị chu đáo sẵn sàng nổi dậy. Thời cơ cách mạng đã chín muồi.
- Đảng ta họp Hội nghị toàn quốc (14-15/08/1945) quyết định Tổng khởi nghĩa trong cả nước.
- Đại hội Quốc dân Tân Trào họp nhất trí tán thành quyết định khởi nghĩa của Đảng. Thành lập Ủy ban giải phóng dân tộc, quyết định Quốc kì, Quốc ca.
II. Giành chính quyền ở Hà Nội:
- Sau khi Nhật đảo chính Pháp không khí cách mạng đã sôi sục trong cả nước.
- Ngày 15/08/1945, Việt Minh tổ chức diễn thuyết ở các rạp hát trong thành phố.
- Ngày 16/08/1945 truyền đơn, biểu ngữ kêu gọi khởi nghĩa xuất hiện khắp nơi. Chính phủ bù nhìn lung lay tận gốc.
- Ngày 19/08 mít tinh tại nhà hát lớn biến thành cuộc biểu tình đánh chiếm các công sở chính quyền địch. Khởi nghĩa thắng lợi.
- Thắng lợi ở Hà Nội có tác động đến khởi nghĩa giành chính quyền trong cả nước.
III. Giành chính quyền trong cả nước:
- Từ 14-18/09/1945 bốn tỉnh giành chính quyền sớm nhất: Bắc Giang, Hải Dương, Hà Tĩnh và Quảng Nam.
- Khởi nghĩa giành chính quyền thắng lợi ở Huế (23/08/1945), Sài Gòn (25/08/1945). Đến 28/08 cả nước giành chính quyền.
- Ngày 02/09/1945, Hồ Chí Minh đọc bản Tuyên ngôn độc lập khai sinh ra nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa.
BÀI TẬP
Hãy điền vào chỗ trống thời gian trong khởi nghĩa tháng Tám sao cho đúng với từng sự kiện:
Sự kiện |
Thời gian |
1. Phát xít Nhật đầu hàng Đồng minh không điều kiện. |
|
2. Hội nghị toàn quốc của Đảng. |
|
3. Đại hội quốc dân Tân Trào. |
|
4. Quân giải phóng tiến công giải phóng Thái Nguyên. |
|
5. Khởi nghĩa thắng lợi ở Hà Nội. |
|
6. Khởi nghĩa thắng lợi ở Sài Gòn. |
|
7. Hồ Chí Minh đọc Tuyên ngôn độc lập. |
|
Chúc các em sức khỏe và học tập tốt!