BÀI 9: MỘT SỐ BỆNH KHÔNG TRUYỀN NHIỄM Ở GÀ
(3 TIẾT)
1. BỆNH SỔ MŨI:
- Nguyên nhân: Do thời tiết thay đổi, thiếu thoáng khí.
- Triệu chứng: Gà chảy nước mũi, mắt sưng.
2. BỆNH SƯNG PHỔI:
- Nguyên nhân: Do thời tiết thay đổi.
- Triệu chứng: Gà ủ rũ, thở khó, bệnh nặng mổ khám thấy phổi tụ máu.
3. BỆNH SƯNG RUỘT:
- Triệu chứng: Gà ủ rũ, phân lỏng, cong lưng để đi ngoài. Mổ thấy ruột tụ máu, có phân lỏng mùi hôi, có nhớt.
4. BỆNH SƯNG GAN
- Nguyên nhân: Do ăn thức ăn bị hư, mốc hoặc nhiều chất đạm gốc động vật, nhiều mỡ, thiếu rau cỏ.
- Trị: Cho ăn thêm rau tươi.
+ Pha 3g Bicarbonate De Soude vào 1 lít nước cho gà uống tự do và ăn thêm rau tươi.
5. BỆNH TỤ MÁU Ở ĐẦU:
- Nguyên nhân: Do thời tiết nóng nực, gà bị say nắng, gà bị nhốt quá chật, hoặc treo ngược đầu quá lâu làm cho máu dồn ứ lên đầu.
- Trị: + Phun nước lạnh lên đầu gà, cho ở chỗ thoáng.
+ Cho uống nước.
+ Cho uống Paracetamol, Aspirine (liều giống bệnh sổ mũi).
6. BỆNH GIUN SÁN :
- Nguyên nhân: Do ký sinh trùng đường ruột.
- Triệu chứng: Gà gầy yếu, ăn nhiều nhưng chậm lớn, nếu kéo dài có thể chết do suy dinh dưỡng
7. BỆNH TRỤI LÔNG:
- Bệnh do nhiều nguyên nhân:
+ Thiếu xơ
+ Mạt, rận
+ Do nóng nực
+ Thiếu A, D, B
+ Thức ăn thiếu đạm, khoáng làm gà ăn lông nhau
+ Do gà trống đạp mái làm lông lưng gà mái trụi
8. BỆNH CÒI XƯƠNG:
- Nguyên nhân: Do thiếu D, thiếu Ca, P .
- Triệu chứng: Vận động không bình thường, co giật, run rẩy.
9. BỆNH THIẾU SINH TỐ A:
Triệu chứng: Khi thiếu A gà chậm lớn, đẻ ít, lông kém mượt, mí mắt sưng, đau, thiếu nhiều giác mạc bị đục, mù.
CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM BÀI 9
Câu 1: Ở gà bệnh nào sau đây là bệnh không truyền nhiễm?
a) Thiếu sinh tố A, còi xương, bạch lỵ, sưng phổi.
b) Trụi lông, toi, sưng phổi, thiếu sinh tố E.
c) Trụi lông, sổ mũi, sưng phổi, thiếu sinh tố A.
d) Sưng phổi, sổ mũi, dịch tả, thiếu sinh tố D
Câu 2: Gà ủ rũ, phân lỏng, cong lưng để đi ngoài là bị:
a) Sưng gan b) Sưng phổi. c) Sưng ruột. d) Tụ máu ở đầu.
Câu 3: Ở gà bị rụng lông nhiều là do:
a) Do mạt rận. b) Do nóng nực. c) Thiếu chất xơ. d) Cả 3 câu đều đúng.
Câu 4: Gà bị còi xương là do:
a) Thiếu Vitamin C b) Thiếu Ca, P. c) Thiếu vitamin D. d) Cả 2 câu b, c đều đúng.
Câu 5: Các bệnh nào sau đây ở gà, đều do thời tiết gây ra:
a) Sưng phổi, tụ máu ở đầu, sổ mũi. b) Sưng phổi, toi, sổ mũi.
c) Tụ máu ở đầu, trụi lông, toi. d) Trụi lông, dịch tả, toi.
Câu 6: Ở gà có triệu chứng “Mí mắt sưng đau, đục giác mạc…nếu nặng có thể bị mù mắt là do:
a) Thiếu sinh tố C b) Thiếu sinh tố D c) Thiếu sinh tố A d) Thiếu sinh tố E
Câu 7: Ở gà có triệu chứng “gà gầy yếu, ăn nhiều nhưng chậm lớn là do:
a) Thiếu chất đạm b) Do nóng nực c) Bị giun sán d) Cả 3 câu đều sai.
Câu 8: Paracetamol và Aspirine cho uống với liều lượng là:
a) 1viên/ 1kg b) 2viên/ 1kg c) 2/3viên/ 1kg d) 1/3viên/ 1kg.
Câu 9: Gà bị sưng gan là do:
a) Thức ăn hôi mốc b) Thức ăn nhiều mỡ. c) Thiếu rau cỏ. d) Cả 3 câu đều đúng.
Câu 10: Aspirin va paracetamol điều trị bệnh:
a) Bệnh sưng phổi b) Bệnh sưng gan. c) Bệnh sổ mũi. d) Cả 3 câu đều đúng.
Câu 11: Triệu trứng bệnh sổ mũi ở gà là:
a) Gà ủ rũ, thở khó b) Mồng tích gà đỏ bầm lên.
c) Chảy nước mũi, mắt sưng. d) Cả 3 câu đều đúng.
Câu 12: Sulmet và Clopheramine điều trị bệnh:
a) Bệnh sổ mũi nhẹ ở gà. b) Bệnh sổ mũi nặng ở gà. c) Bệnh sưng ruột. d) Bệnh sưng gan.
Câu 13: Gà bị co giật rung rẩy, vận động không bình thường là bệnh:
a) Bệnh giun sán b) Bệnh thiếu sinh tố A. c) Bệnh trụi lông d) Bệnh còi xương
Câu 14: Điều trị bệnh sưng gan bằng cách:
a) Cho ăn thêm rau tươi b) Cho ăn nhiều đạm.
c) Pha Bicarbonate De Soude vào nước cho gà uống. d) Cả 2 câu a, c đều đúng.
Câu 15: Điều trị bệnh tụ máu ở dầu bằng cách:
a) Phun nước lạnh lên đầu gà. c) Cho uống Paracetamol, Aspirine.
b) Cả 2 câu đều sai. d) Cả 2 câu đều đúng.
(Các em học và ghi nhớ nội dung cô tô đậm và gạch chân)
BÀI 10 : MỘT SỐ BỆNH TRUYỀN NHIỄM Ở GÀ (3 tiết)
1. BỆNH DỊCH TẢ: ( Newcastle )
- Nguyên nhân: Do siêu vi trùng (Virus) gây nên.
- Triệu chứng: Lây nhanh, chết trên 90% từ vài giờ đến 3 – 4 ngày sau khi bệnh.
+ Thân nhiệt cao 43 – 44˚C, nằm 1 chỗ, không ăn, mồng bầm đen, cánh xệ, đầu gục hoặc chui vào cánh.
+ Mũi miệng chảy nước nhớt, thở khó, phân lỏng màu xám xanh và hôi.
+ Có khi có triệu chứng thần kinh: đầu lắc lư, cổ quẹo ra sau, đi lòng vòng.
- Trị: Không có thuốc đặc trị.
- Phòng Vaccin:
+ Gà con: dùng vaccin F nhỏ mắt và mũi 2 giọt/con (lọ 100 liều pha 10ml nước sinh lý)
+ Gà lớn: dùng vắc xin M tiêm dưới da cánh.
2. BỆNH HÔ HẤP MÃN TÍNH: (Chronic Respiratory Disease – CRD)
- Nguyên nhân: Do vi khuẩn gây ra, gà kém ăn, thở khó khò khè, hắt hơi, đẻ giảm, gà thịt ngưng tăng trọng và sụt cân.
- Triệu chứng: Là bệnh phổ biến, tỉ lệ chết thấp nhưng làm gà chậm lớn, còi cọc, sức đề kháng kém nên gà dễ bị mắc thêm các bệnh khác.
- Bệnh lây qua thế hệ sau, qua trứng bị nhiễm trùng.
- Phòng: Chưa có vaccin phòng.
- Trị: có hiệu lực dùng là Fradicin (Tylosin, Tylan).
3. BỆNH CẦU TRÙNG:
- Nguyên nhân: Do ký sinh trùng ký sinh ở manh tràng và ruột non.
- Triệu chứng:
+ Ký sinh trùng Eimeria Tenella ký sinh ở manh tràng: Gà bệnh có triệu chứng xù lông, cong lưng, kêu nhiều do đau, ăn ít, uống nhiều nước, phân có bọt màu vàng hoặc hơi trắng sau đó chuyển sang màu đỏ nâu do lẫn máu. Gà sẽ quỵ chết sau những cơn co giật. Thể mãn tính gà gầy gò, mồng tích nhợt nhạt, ăn kém, tiêu chảy thất thường.
+ Ký sinh trùng Eimeria Nexcatrix ký sinh ở ruột non: Thể cấp tính gà đi phân có máu tươi, chết nhiều. Thể mãn tính triệu chứng như ký sinh ở manh tràng.
- Trị: Ganidan, Nitrofurazon pha 0,2g thuốc với 1 lít nước cho 1kg gà uống 4 – 5 ngày.
4. BỆNH TRÁI: (bệnh đậu gà)
- Nguyên nhân: Do siêu vi trùng gây ra.
- Triệu chứng: Gà bệnh thấy ở mồng, mí mắt, khoé mỏ, ngón chân nổi lên những mụn bằng hột đậu xanh. (Lúc đầu mụn cứng mọc thưa, sau có chứa mủ và dày lên rồi khô thành vảy có thể gỡ ra được. Nếu mụn mọc trong cổ, trong miệng gà sẽ chết vì không ăn, không thở được).
- Trị: Dùng thuốc xanh Melylen bôi lên mụn đến khi khô, gỡ vảy mụn, sát trùng vết thương.
- Phòng: Trồng trái lúc gà 10 ngày tuổi (lọ vaccin 100 liều pha với 1ml nước sinh lý).
5. BỆNH TOI: (Bệnh Tụ huyết trùng )
- Nguyên nhân: Do vi trùng (vi khuẩn) gây ra.
- Triệu chứng: Lây nhanh, thân nhiệt tăng, ủ rũ, mồng tím, phân lỏng vàng hay xám có bọt, có khi lẫn máu. Thở khó sau vài giờ thì chết.
- Phòng: bằng cách chích vaccin.
- Trị : + Ganidan, Sulfamethazine 0,2g/kgP uống.
+ Terramycine, Aureomycine 40 – 50mg/kgP uống (tiêm bằng 1/2 liều uống).
+ Penicilline 20.000UI – 30.000UI/kgP tiêm bắp. Dùng liên tục 3 – 4 ngày loại thuốc trên.
6. BỆNH BẠCH LỴ VÀ THƯƠNG HÀN:
- Nguyên nhân: Bệnh bạch lỵ do vi khuẩn Salmonella Pullorum, bệnh thương hàn do vi khuẩn Salmonella Gallinarum.
- Triệu chứng: Bệnh lây qua trứng cho thế hệ sau:
+ Gà con:
* Ủ rũ, mắt lim dim, kêu liên hồi, tụ tập gần đèn sưởi, không ăn, khó thở.
* Gà đi phân loãng, thối, màu vàng lục đến xám sau trắng. Phân thường dính vào lông xung quanh hậu môn làm tắc hậu môn. Tỉ lệ chết cao tới 95%.
+ Gà lớn thú sẽ tiêu chảy, phân màu nâu lục đôi khi có tia máu. Tỉ lệ chết 20 – 75%.
- Trị :+ Cloramphenicol pha với nước tỉ lệ 1/5000 cho uống 4 – 5 ngày.
+ Sulfamethazin pha với nước tỉ lệ 2/1000 cho uống 4 – 5 ngày.
(PHẨN BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM CÁC EM CÓ THỂ LÀM VÀO TẬP BẰNG BÚT CHỈ)
CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM BÀI 10
Caâu 1: Triệu trứng ở gà “đầu gục, cánh xệ, phân xám xanh, thở khó, mồng tím, thân nhiệt tăng” là của bệnh?
A/.Thương hàn. B/. Bạch lị. C/. Cầu trùng. D/. Bệnh dịch tả.
Caâu 2: Beänh do virut gaây ra ôû gaø laø beänh:
a) Beänh dòch taû b) Beänh toi c) Beänh traùi d) Caû 2 caâu a, c ñuùng
Caâu 3: Ở gà biểu hiện triệu chứng bệnh như sau: “Thân nhiệt tăng nhanh, thở khó, phân lỏng vàng hay xám, mồng tím …”. Đó là bệnh:
a) Hô hấp mãn tính. b) Cầu trùng c) Thương hàn.. d) Toi
Caâu 4: Triệu chứng: “nổi mụn ở mồng, mí mắt, khóe mỏ, ngón chân …” là triệu chứng bệnh gì ở gà?
a) Dịch tả b) Cầu trùng c) Trái gà d) Hô hấp mãn tính
Caâu 5: Tỉ lệ chết ở gà con của bệnh bạch lỵ thương hàn là:
a) 60% b) 70% c) 95% d) 100%
Caâu 6: Tỉ lệ chết ở gà lớn của bệnh bạch lỵ thương hàn là:
a) 10 – 80% b) 10 – 90% c) 20 – 70% d) 20 – 75%
Caâu 7: Ở bệnh cầu trùng vi khuẩn nào ký sinh ở ruột non:
a) Salmonella b) Tenella c) Necatrix d) Tất cả đều sai.
Caâu 8: Phòng bệnh dịch tả ở gà con bằng vaccin:
a) B b) A c) C d) F
Caâu 9: Phoøng beänh dòch taû ôû gaø lôùn baèng vacxin:
a) E b) F c) M d) K
Caâu 10: Thuoác ñaëc trò beänh hoâ haáp maõn tính:
a) Penicilline b) Fradicin c) Ganidan d) Caû 3 caâu sai.
Caâu 11: Ñieàu trò beänh traùi gaø baèng thuoác:
a) Xanh Metylen b) Fradicin c) Ganidan d) Aureomycine
Caây 12: Ñieàu trò beänh caàu truøng baèng thuoác:
a) Penicilline b) Ganidan c) Nitrofurazon d) Caû 2 caâu b,c ñuùng
Caâu 13: Duøng Ganidan trò beänh toi vôùi lieàu löôïng:
a) 0,1g/Kg P b) 0,2g/Kg P c) 0,3g/Kg P d) 0,4g/Kg P
Caâu 14: Teramycine, Aureomycine trò beänh toi vôùi lieàu löôïng:
a) 10 – 20mg/Kg P b) 20 –30mg/Kg P c) 30 – 40mg/Kg P d) 40 – 50mg/Kg P
Caâu 15: Penicilline trò beänh toi vôùi lieàu löôïng:
a) 20.000 – 30.000UI/Kg P b) 30.000 – 40.000UI/Kg P
c) 50.000 – 60.000UI/Kg P d) Caû 3 caâu ñeàu sai.
Caâu 16: Beänh Baïch lî laø do vi khuaån:
a) Samonella Pullorum b) Eimeria c) Tenella d) Samonella
Caâu 17: Beänh thöông haøn do vi khuaån:
a) Tenella b) Necatrix
c) Samonella Gallinarum d) Caû 3 caâu ñeàu sai
Caâu 18: Thuoác ñaëc trò beänh Baïch lî thöông haøn:
a) Sulfamethazin b) Cloramphenicol c) Fradicin d) Cả 2 câu a,b đúng
(Bài này các em đọc trước tham khảo)
BÀI 11: Thực hành: Lấy thuốc và tháo lắp ống tiêm – Quan sát một số bệnh tích ở gà – Thao tác tiêm thuốc (9 tiết)
I/ CẤU TẠO ỐNG TIÊM: Tháo theo thứ tự như sau:
– Chuôi syringe: điều chỉnh độ chặt lỏng của piston, điểm tựa đẩy thuốc vào cơ thể.
– Con chạy: điều chỉnh chính xác lượng thuốc đưa vào cơ thể.
– Cột số: theo dõi liều lượng thuốc.
– Nắp đậy: đậy kín ống tiêm, ép sát jiont cao su và ống thủy tinh.
– Jiont cao su: chống rò rĩ dung dịch thuốc.( không tháo ra )
– Đầu piston: Đưa dung dịch thuốc vào cơ thể.
– Khoen syringe: cố định tay khi thực hiện thao tác tiêm thuốc.
– Ống thủy tinh: dùng để chứa thuốc.
– Vỏ bọc inox: bảo vệ ống thủy tinh.
– Ampu: dùng để gắn kim. (không tháo ra )
II/ QUAN SÁT MỘT SỐ BỆNH TÍCH Ở GÀ: (làm trên phiếu thực hành)
– Bệnh dịch tả
– Bệ nh trái (đậu gà)
– Bệnh trụi lông
– Bệnh bạch lị – thương hàn.
II/ CÁCH THÁO RÁP ỐNG TIÊM: (giáo viên hướng dẫn)
III/ CÁCH TIÊM THUỐC VÀ CHỦNG NGỪA: (giáo viên hướng dẫn)
BÀI 12: KHÁI NIỆM VỀ CHỌN GIỐNG GÀ ( 1 tiết )
I/ KHÁI NIỆM VỀ CHỌN GIỐNG GÀ:
- Chọn đúng mục đích chăn nuôi (lấy trứng hay thịt).
- Chọn đúng theo cấp giống.
- Chọn trên từng cá thể (ngoại hình, thể chất dối với mọi giống).
II/ HỆ THỐNG CUNG CẤP GIỐNG GÀ CÔNG NGHIỆP HIỆN NAY:
- TRUNG TÂM GIỐNG GỐC:
- Nơi tập trung các chuyên viên về giống, có đầy đủ phương tiện kĩ thuật.
- Mục đích: tìm tòi, tạo ra giống mới, cải thiện giống cũ để phù hơp với yêu cầu sản xuất, sản phẩm của trung tâm gà giống là gà rặt dòng.
2. TRẠI GIỐNG ÔNG BÀ
Là nơi có nhiệm vụ phát triển giống gốc và cho lai chéo dòng để tạo ra giống bố mẹ.
3. TRẠI GIỐNG BỐ MẸ:
Cho giống bố mẹ sinh sản để tạo ra giống gà thượng phẩm.
4. TRẠI GÀ THƯỢNG PHẨM: (Chăn nuôi gia đình).
Mua gà thương phẩm về nuôi lớn rồi hạ thịt, không dùng làm giống.
Ví dụ minh họa:
1. TRUNG TÂM GIỐNG GỐC:
Là ở Cuba và ta nhập 3 dòng gà ông bà.
- Dòng 799 có lông rằng ri trắng đen.
- Dòng 488 và 433 có lông trắng.
- Cả 3 dòng đều có mồng tích to, trứng có vỏ màu nâu vàng và năng suất thịt đều cao.
2. TRẠI GIỐNG ÔNG BÀ:
- Cho trống 488 x mái 433 → mái 132A (P.83 làm gà mẹ).
- Trống 799 x mái 799 → trống rặt dòng 799 (P.9 làm gà bố).
3. TRẠI GIỐNG CHA MẸ:
Trống 799 x mái 132A → gà thịt thương phẩm 791 (P.938).
4.TRẠI THƯƠNG PHẨM: (Chăn nuôi gia đình)
- Mua gà 791 về nuôi lớn → hạ thịt.
- Không làm giống vì thực tế nó là F1 của nhiều dòng nên không ổn định.
BÀI 13: SỰ PHÁT TRIỂN PHÔI THAI Ở GIA CẦM (2 tiết)
A. CẤU TẠO VÀ VAI TRÒ SINH HỌC CỦA TRỨNG:
I. QUẢ TRỨNG BÌNH THƯỜNG:
1. VỎ VÀ CÁC MÀNG:
- Vỏ:
+ Là chất Cacbonat Canxi và Cacbon protein do tử cung tiết ra.
+ Nhiệm vụ: bảo vệ trứng, cung cấp Canxi cho phôi thai.
+ Bên ngoài vỏ có tầng keo mỏng bao quanh để ngăn bớt sự bốc hơi nước và chống vi khuẩn xâm nhập vào trong trứng.
– Các màng: Gồm 2 lớp màng mỏng.
+ Lớp ngoài sát vỏ cứng, lớp trong dính sát lớp long trắng lỏng ngoài cùng.
+ Màng được cấu tạo bởi sợi protein bền vững.
+ Nhiệm vụ màng: bảo vệ phôi thai, là chất đệm giữa vỏ và chất lỏng bên trong.
- LÒNG TRẮNG:
– Được tạo ra từ ống dẫn trứng, là nơi cung cấp chất dinh dưỡng chủ yếu là đường, nước, sinh tố B2 cho phôi thai.
– Lòng trắng chia làm 4 lớp:
+ Ngoài cùng là lòng trắng loãng chiếm 23% lòng trắng.
+ Kế tiếp là lòng trắng đặc chiếm 50% lòng trắng.
+ Kế tiếp là lòng trắng loãng chiếm 17% lòng trắng.
+ Sát lòng đỏ là lòng trắng đặc chiếm 3% lòng trắng.
- 3.LÒNG ĐỎ:
– Là 1 tế bào khổng lồ được bao bởi một màng mỏng (lòng đỏ không lẫn vào lòng trắng).
– Lòng đỏ có vai trò dinh dưỡng tế bào trứng.
– Trên màng lòng đỏ có 1 mầm sống, mầm sống gắn chặt vào màng tạo thành 1 đĩa phôi. Sau khi thụ tinh đĩa phôi sẽ tạo thành phôi.
II. NGUYÊN NHÂN VÀ CÁC DẠNG TRỨNG KÌ HÌNH:
- TRỨNG 2 LÒNG ĐỎ: Do 2 noãn cùng chín cách nhau:
– Không quá 30 phút -> trứng có 2 lòng đỏ chung trong 1 lòng trắng.
– Trên 30 phút -> trứng có 2 lòng đỏ và 2 lòng trắng nằm chung trong 1 vỏ trứng.
- TRỨNG KHÔNG LÒNG ĐỎ:
Do có 1 kích thích từ ống dẫn trứng đưa xuống (vật lạ rơi vào) nên tạo ra lòng trắng, vỏ vẫn diễn ra và vật lạ này thay lòng đỏ → trứng không có lòng đỏ.
- TRỨNG NẰM TRONG TRỨNG (TRỨNG LỚN):
Trứng chưa được đẻ ra mà bị đẩy ngược lên ống đẫn trứng, ống dẫn trứng tiếp tục tiết ra lòng trắng và các sự tạo khác tiếp tục → trứng sẽ bao thêm lòng trắng và vỏ trứng bên ngoài.
- TRỨNG VỎ MỀM VÀ KHÔNG VỎ:
Do gà mẹ thiếu khoáng hoặc trong quá trình đẻ có những xáo trộn trứng không dừng lại ở tử cung chờ tạo vỏ mà đi thẳng ra ngoài.
- TRỨNG BIẾN HÌNH:
– Trứng có đầu to, đầu nhỏ, trứng quá thuôn dài, lồi lõm.
– Do phần co trong ống dẫn trứng co bóp không đúng qui luật hoặc gà yếu không rặn đẻ 1 lần.
– Vỏ trứng chỗ dày chỗ mỏng, sần sùi vết vôi → là do các tuyến tiết chất khoáng ở tử cung bị rối loạn.
B. SỰ PHÁT TRIỂN CỦA PHÔI THAI:
I. SỰ PHÁT TRIỂN CỦA PHÔI THAI TRONG CƠ THỂ THÚ MẸ:
– Trứng từ buồng trứng vào loa kèn gặp tinh trùng à trứng thụ tinh.
– Trong cơ thể mẹ nhiệt độ 40,5 – 410C, nồng độ CO2 < 5% protein không bị bốc hơi nước
àdĩa phôi tiến hành phân chia đến lúc hình thành phôi nguyên tràng trứng sẽ được để ra ngoài.
– Sau khi đẻ ra ngoài nó bị nguội lạnh đi và sự phát triển phôi thai chậm lại.
+ Nếu sau khi đẻ ra 1 – 3 ngày đem ấp ở nhiệt độ 300C là tốt nhất.
+ Nếu sau khi đẻ ra 5 – 10 ngày đem ấp để ở nhiệt độ bảo quản là 250C sẽ nở khoảng 72,6%; bảo quản ở nhiệt độ 150C sẽ nở khoảng 76,2%; bảo quản ở nhiệt độ 200C sẽ nở khoảng 75%.
II. SỰ PHÁT TRIỂN PHÔI THAI TRONG QUÁ TRÌNH ẤP:
– Nhiệt độ thích hợp phôi thai phát triển: từ 37 – 390C.
– Ẩm độ thích hợp phôi thai phát triển: 75- 80%.
– Quá trình ấp trứng là 21 ngày.
+ Sau khi ấp được 24h à xuất hiện cấu tạo các nếp thần kinh.
+ Sau khi ấp được 48h à xuất hiện hệ tuần hoàn.
+ Sau đó gan, tụy, xương sống, xương sườn hình thành.
+ Ngày thứ 20 các cơ quan hoàn thiện, chức năng hô hấp chuyển về phổi. Khối lòng đỏ xâm nhập vào bụng của phôi à gà nở.
III. CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN PHÔI:
– Giai đoạn trong cơ thể mẹ: phôi bị ảnh hưởng do dinh dưỡng thú mẹ, sức khỏe mẹ.
– Trong quá trình ấp lưu ý:
+ Vệ sinh, độ thoáng.
+ Đảo trứng để mỗi trứng đều có đủ nhiệt độ.
+ Nhiệt độ, ẩm độ.
Câu hỏi:
1) Trình bày nhiệm vụ của vỏ và các màng? Nêu vai trò của lòng đỏ và lòng trắng?
2) Trình bày sự phát triển phôi thai trong quá trình ấp trứng? Quá trình ấp trứng của gà là bao nhiêu ngày?
CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM BÀI 13
1. Một trứng gà có 2 lòng đỏ trong 1 lòng trắng, nguyên nhân là do?
A/. Gà yếu, đẻ lâu nên 2 trứng dính nhau.
B/. Gà thiếu sinh tố A nên tạo rứng không bình thường.
C/. Quá trình tạo trứng không bình thường do vật lạ rơi vào ống dẫn trứng.
D/. Có hai noãn chín cách nhau không quá 30 phút.
2/. Ở gà, điều kiện thích hợp để phôi thai phát triển?
A/. Ẩm độ 75% - 80%.
B/. Nhiệt độ 27OC – 28OC.
C/. Các câu A, B đúng.
D/. Các câu A, B sai.
3/. Trong quá trình ấp trứng, sau khi ấp được 48 giờ thấy xuất hiện?
A/. Cấu tạo nếp thần kinh. B/. Hệ tuần hoàn. C/. Xương sống. D/. Gan, tụy.
4/. Trong quá trình ấp trứng, sau khi ấp được 24 giờ thấy xuất hiện?
A/. Cấu tạo nếp thần kinh. B/. Hệ tuần hoàn. C/. Tụy. D/. Gan.
5/. Điều nào sau đây là đúng với lòng trắng trứng gà?
A/. Được tạo thành từ cacbonat canxi. C/. Được tạo ra từ ống dẫn trứng.
B/. Là nơi cung chấp chất dinh dưỡng cho phôi. D/. Các câu B, C đều đúng.
6/. Nhiệm vụ của vỏ trứng:
A/. Bảo vệ phôi thai B/. Bảo vệ trứng
C/. Bảo vệ hợp tử. D/. Cả 3 câu đều đúng.
7/. Chất dinh dưỡng nào được cung cấp từ lòng trắng?
A/. Đường B/. Sinh tố B2
C/. Muối D/. Cả 2 câu A, B đều đúng.
8/. Nhiệt độ thích hợp phát triển phôi thai là:
A/. 31 – 330C B/. 33 – 350C
C/. 35 – 370C D/. 37 – 390C
9/. Lòng đỏ có vai trò:
A/. Tạo ra lòng trắng B/. Tạo ra các cơ quan
C/. Dinh dưỡng tế bào trứng D/. Cả 3 câu đều sai.
10/. Sau khi đẻ 1 – 3 ngày, đem trứng cho ấp thì để nhiệt độ bao nhiêu la tốt nhất?
A/. 290C B/. 300C
C/. 310C D/. 320C
11/. Thời gian ấp trứng của gà là:
A/. 21 ngày. B/. 25 ngày. C/. 18 ngày. D/. 15 ngày.
BÀI 14: PHƯƠNG PHÁP NUÔI GÀ TỪ MỚI NỞ ĐẾN 8 TUẦN TUỔI
(2 tiết)
I/ Những bước chuẩn bị khi nhận gà mới nở:
– Lồng úm, đèn điện hay lò úm than.
– Khay ăn, máng ăn, máng uống... tất cả phải được sát trùng.
II/ Cách chọn gà con khoẻ mạnh:
– Phân biệt con trống dựa vào gai sinh dục sau khi nở không quá 24h.
– Phân biệt gà trống, gà mái:
+ Qua màu sắc (nhờ công tác di truyền giống).
+ Dùng các biện pháp dân gian (tỉ lệ chính xác khoảng 90%)
– Gà tốt:
+ Có trọng lượng đạt yêu cầu
+ Rốn kín, không mang tật trên cơ thể.
+ Chạy nhảy lanh lẹ, mắt linh hoạt.
1) Nuôi gà lấy thịt
a) Tuần 1:
– Nhiệt độ úm 350C trong 3 ngày đầu và giảm dần còn 330C.
– Cho ăn tự do cả ngày lẫn đêm.
– Cho uống máng uống tự động, uống tự do.
– Pha thêm sinh tố B, C, Cloramphenicol, Teracycylin trong 3 – 4 ngày đầu.
b) Tuần 2:
– Nhiệt độ úm đầu tuần là: 330C, cuối tuần: 310C.
– Đưa máng ăn, uống ra khỏi chuồng.
– Ngày thứ 10 trồng trái.
c) Tuần 3:
– Nhiệt độ úm 29 – 310C.
– Cuối tuần thứ 3: chủng Newcastle.
– Từ tuần 4 trở đi chuyển qua chuồng sàn lưới lổ to cho dến khi hạ thịt.
– Đến tuần 7 cho ăn thực phẩm còn 19 – 20% đạm.
– Ngày 35 tái chuẩn Newcastle.
2) Nuôi gà lấy trứng:
– Ăn thực phẩm gà nuôi lấy trứng.
– Chủng ngừa nghiêm ngặt.
– Đến tuần 8: tái chuẩn Newcastle M.
Câu hỏi:
1) Trình bày cách chọn gà con khỏe mạnh?
2) Nuôi gà lấy thịt thì nhiệt độ úm của tuần 1, 2, 3 là bao nhiêu? Ngày thứ mấy tái chủng Newcastle M?
3) Nuôi gà lấy trứng thì ngày thứ mấy tái chủng Newcastle M?
CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM BÀI 14
Câu 1: Sau khi nở không quá 24h có thể phân biệt con trống, con mái bằng cách nào?
A/. Nhìn màu sắc B/. Nhìn gai sinh dục C/. Nhìn mồng gà D/. Cả 3 câu sai.
Câu 2: Gà tốt khi nở ra phải đạt những tiêu chuẩn nào?
A/. Rốn kín B/. Trọng lượng đạt yêu cầu C/. Chạy nhảy lanh lẹ D/. Cả 3 câu đều đúng.
Câu 3: Nuôi gà lấy thịt trong tuần 1 cần úm nhiệt độ bao nhiêu?
A/. 350C B/. 360C C/. 370C D/. 380C
Câu 4: Trong tuần 2 của nuôi gà thịt thì nhiệt độ úm là bao nhiêu?
A/. 300C B/. 310C C/. 320C D/. 330C
Câu 5: Ngày thứ mấy thì tái chủng Newcatle:
A/. 33 B/. 34 C/. 35 D/. 36
Câu 6: Đối với gà nuôi lấy trứng thì bao nhiêu lâu tái chủng Newcatle M?
A/. 5 tuần B/. 6 tuần C/. 7 tuần D/. 8 tuần.
BÀI 15: PHƯƠNG PHÁP NUÔI GÀ GIÒ TỪ 8 TUẦN TUỔI ĐẾN 18 TUẦN TUỔI. (2 TIẾT)
I/ Cách nuôi dưỡng
– Nếu nuôi lấy trứng để làm giống từ 2 tháng trở lên nên nuôi chuồng nền.
– Nếu nuôi lấy trứng thương phẩm thì tiếp tục nuôi chuồng lưới, mật độ 15 con / 1m2.
– Từ 8 tuần tuổi đến 13 tuần tuổi cho ăn có 16 – 17% đạm. Từ 14 – 18 tuần tuổi cho ăn thực phẩm 14 – 15% đạm.
– Chỉ nên cho gà ăn đến 9h tối và cho ăn theo khẩu phần quy định để hạn chế gà bị mập mỡ.
– Sau khi chủng vaccin Newcastle ở tuần thứ 8 thì 3 tháng sau nên chủng vắc xin M lại.
II/ Cách chọn gà trong giai đoạn hậu bị: ( 8 đến 18 tuần tuổi)
1. Từng thời điểm chọn:
– Đối với gà giống hướng thịt: chọn gà mái có trọng lượng trung bình gần sát với trọng lượng trung bình của giống, chọn gà trống có trọng lượng từ cao trở xuống với ngoại hình cân đối, ức lớn, rộng, thế đứng hùng dũng, ức dốc ở góc khoảng 450 sẽ là những gà trống cho tỷ lệ thụ tinh cao hơn so với gà trống, có ức nằm ngang.
– Đối với gà hướng trứng: chọn những gà mái có ngoại hình đạt tiêu chuẩn giống như vóc dáng cân đối, xương ức thẳng, không dị tật ở mỏ, ngón chân. Trong đàn gà giống, số gà trống chọn sẽ bằng 10% số gà mái.
2. Chế độ định mức ăn cho gà hậu bị:
- Nhu cầu dinh dưỡng: Năng lượng trao đổi tối thiểu từ 2750 Kcal/kg đến 2850 Kcal/kg; Đạm từ 16 – 18%
- Hạn chế số lượng thức ăn hàng ngày từ 5 tuần tuổi. Khống chế thức ăn để gà đạt khối lượng chuẩn. Thức ăn hàng ngày có thể giảm 20 – 30% tùy vào mức sinh trưởng của gà.
- Thay thức ăn dần (trong 1 tuần) từ thức ăn của gà con sang thức ăn gà dò, và từ thức ăn của gà dò sang thức ăn gà đẻ vào các tuần tuổi thích hợp.
3. Chế độ chiếu sáng của gà hậu bị:
- Thời gian chiếu sáng và cường độ chiếu sáng trong giai đoạn hậu bị ảnh hưởng lớn đến tuổi đẻ trứng đầu tiên. Tăng thời gian chiếu sáng trong giai đoạn hậu bị sẽ dẫn đến tình trạng phát dục sớm. Gà đẻ quá sớm khi cơ thể chưa phát triển đầy đủ về thể chất nên trứng sẽ nhỏ và thời gian khai thác trứng ngắn, năng suất trứng không đạt đỉnh cao, gây tổn hại về kinh tế.
- Chế độ chiếu sáng cho gà trong giai đoạn hậu bị trung bình là 10 giờ /ngày. Nếu ánh sáng tự nhiên tăng hay giảm không phù hợp với chế độ chiếu sáng thì phải dùng rèm che hoặc chiếu sáng bổ sung cho đủ.
4. Chăm sóc và nuôi dưỡng gà hậu bị:
- Nhiệt độ: Nhiệt độ chuồng nuôi ảnh hưởng đến lượng thức ăn hàng ngày và mức độ sinh trưởng của đàn gà, từ đó sẽ ảnh hưởng đến tuổi thành thục và năng suất trứng sau này. Nhiệt độ thích hợp cho gà giống hậu bị sau 2 -3 tuần úm ở khoảng 21 – 270C, tùy theo điều kiện khí hậu mà có thể tăng hoặc giảm.
- Ẩm độ: thích hợp cho sự phát triển của gà hậu bị trong khoảng 50 – 75%. Với mức ẩm độ này sẽ dễ cho việc quản lý điều kiện vệ sinh chuồng trại, gà khỏe mạnh.
Câu hỏi:
1) Trình bày chế độ định mức ăn cho gà hậu bị?
2) Hãy nêu cách chăm sóc và nuôi dưỡng gà hậu bị?
CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM BÀI 15
Câu 1: Muốn nuôi gà lấy trứng để làm giống thì nuôi bằng chuồng gì?
A/. Chuồng nền B/. Chuồng lồng C/. Chuồng sắt D/. Chuồng lưới
Câu 2: Nuôi lấy trứng thương phẩm thì nuôi bằng chuồng gì?
A/. Chuồng lồng B/. Chuồng nền C/. Chuồng lưới D/. Chuồng sắt
Câu 3: Từ 8 – 13 tuần tuổi ăn thực phẩm đạm bao nhiêu?
A/. 12 – 13% B/. 14 – 15% C/. 16 – 17% D/. 18 – 19%
Câu 4: Từ 14 – 18 tuần tuổi an thực phẩm đạm bao nhiêu?
A/. 10 – 11% B/. 12 – 13% C/. 14 – 15% D/. 16 – 17%
Câu 5: Lịch chủng ngừa Vắc xin NewCastle M đối với gà đẻ thương phẩm là :
A/. 2 tháng 7 ngày và 8 tháng 7 ngày B/. 3 tháng 7 ngày và 8 tháng 15 ngày
C/. 4 tháng 7 ngày và 8 tháng 15 ngày D/. 3 tháng 15 ngày và 8 tháng 7 ngày
BÀI 16: PHƯƠNG PHÁP NUÔI GÀ ĐẺ (1 tiết)
Gà ta bắt đầu đẻ từ 24 - 26 tuần tuổi, còn các giống gà Trung Quốc (Tam Hoàng, Lương Phượng, gà BT...) thì đẻ sớm hơn. Gà công nghiệp hướng trứng như gà Leghorn, gà Gold-line bắt đầu đẻ lúc 20 tuần tuổi... Ngoài kỹ thuật chọn giống và làm vệ sinh chuồng trại thì công đoạn chăm sóc bằng việc cho ăn, nuôi dưỡng và vệ sinh phòng bệnh ảnh hưởng rất lớn đến chất lượng trứng của cả đàn.
I/ Cách chọn gà đẻ trên cá thể:
1) Chọn từng thời điểm:
– Khi mới nở:
+ Không có gai sinh dục là gà mái.
+ Đạt trọng lượng cho phép.
+ Không dị tật, nhanh nhẹn, lanh lợi.
– Trong quá trình nuôi: 2tháng cân 1 lần để loại những gà bệnh.
– Khi gà đẻ rồi, 3tháng loại 1 lần đối với những con đẻ thấp.
2) Các đặc điểm lưu ý đối với gà mái đẻ:
– Mau lớn đạt yêu cầu của giống.
– Lông mướt, mồng mềm đỏ tươi, hông rộng, da mềm.
– Xương hậu môn và xương ức cách nhau 6cm.
– Hai xương hậu môn cách nhau ít nhất 3cm.
– Khi gà đang đẻ màu da vàng ở hậu môn, mỏ chân nhạt đi, gà ngưng đẻ màu vàng đậm lên.
– Gà thay lông thì ngưng đẻ hay đẻ ít, gà khoẻ mạnh thay lông mau.
II/ Cách nuôi dưỡng:
1. Thức ăn và cách cho ăn:
- Đối với gà đẻ trứng thương phẩm, thức ăn cần thiết cung cấp theo nhu cầu duy trì và nhu cầu sản xuất trứng. Vì vậy phải tính nhu cầu năng lượng và protein theo thể trọng gà mái đẻ và số trứng đẻ ra của mỗi gà mái hàng ngày.
- Đối với thức ăn hỗn hợp hoặc cám hỗn hợp trộn đồng đều máng, đảo đều thức ăn ít nhất là 2 - 3 lần/ngày để thức ăn được phân bố đều trong máng kích thích gà ăn được nhiều hơn. Không được giảm khẩu phần thức ăn khi tỷ lệ đẻ của đàn gà con cao, chỉ giảm khi tỷ lệ đẻ tụt xuống. Cho gà ăn 2 lần trong ngày: Lần 1 cho ăn vào buổi sáng với 75% lượng thức ăn trong ngày, lần 2 vào buổi chiều với 25% lượng thức ăn trong ngày.
- Để đạt hiệu quả chăn nuôi cao, nên dùng các sản phẩm thức ăn dành cho gà đẻ của các công ty uy tín trên thị trường. Hiện nay, các sản phẩm như: C1212, C1240, C1242, HC240, HC242, HC244 do Công ty cổ phần GreenFeed Việt Nam sản xuất vẫn đang được khách hàng trên thị trường tin dùng.
- Trong quá trình khai thác trứng phải chú ý giữ cho tỷ lệ đẻ ổn định bằng cách xác định các điều kiện nuôi dưỡng và chăm sóc một cách tối ưu. Gà đẻ có nhu cầu tiêu thụ năng lượng và protein cao vào buổi sáng, nhưng lại cần Canxi nhiều vào buổi tối để tạo vỏ trứng.
- Nước uống phải luôn đảm bảo số lượng 250 ml/con, luôn sạch và mát 260 C.
2. Nhiệt độ chuồng nuôi:
- Nhiệt độ chuồng nuôi ảnh hưởng lớn đến trọng lượng trứng và tỷ lệ đẻ. Nhiệt độ tối ưu cho gà đẻ là 21 - 25 độ C.
- Nếu nhiệt độ thấp hơn thì gà sẽ ăn nhiều, năng suất trứng không giảm, nhưng tiêu tốn thức ăn sẽ tăng lên.
- Khi nhiệt độ tăng lên 270C năng suất trứng giảm nhẹ, nếu nhiệt độ lên 300C thì năng suất trứng giảm nhanh, trọng lượng trứng giảm nhiều. Khí hậu nóng gà ăn ít nên hàm lượng Protein và Canxi trong thức ăn phải tăng lên để đảm bảo cho nhu cầu tạo trứng. Cần lưu ý đến các axit amin như: Methionin và Lysin.
- Gà thải nhiệt nhiều nên lượng khí CO2 thải ra tăng mạnh dẫn đến thiếu nguyên liệu tạo ra vỏ trứng, do đó vỏ mỏng, dễ vỡ, giảm chất lượng trứng.
- Ánh sáng có tác động tới cơ chế sinh tổng hợp các Hoocmon sinh dục có tham gia vào những quá trình phát triển trứng, trứng chín, rụng trứng, hình thành quả trứng hoàn chỉnh và đẻ trứng. Vì vậy nên duy trì chế độ chiếu sáng cho gà 16 giờ/ngày với cường độ ánh sáng duy trì 4w/m2 trong suốt thời kỳ đẻ. Cụ thể như sau:
+ Từ 4 - 6 giờ sáng: Dùng ánh sáng đèn.
+ Từ 6 - 18 giờ chiều: Dùng ánh sáng tự nhiên.
+ Từ 18 - 20 giờ đêm: Dùng ánh sáng đèn.
III/ Những yếu tố ảnh hưởng đến gà đẻ:
1) Khí hậu:
– Nhiệt độ trên 320 hay dưới 200 đếu ảnh hưởng đến năng suất trứng và sức khoẻ gà.
– Mưa tạt gió lùa làm gà dễ bệnh.
– Chuồng đủ ánh sáng đẻ gà tổng hợp sinh tố D cho cơ thể, giúp chuồng khô ráo, sát trùng chuồng.
– Độ ẩm thích hợp là 70 – 80%.
2) Mật độ:
– Dày quá gà dễ bệnh.
– Thưa quá sẽ tốn chuồng.
3) Cách nuôi dưỡng:
Chăm sóc tốt, dinh dưỡng đầy đủ giúp gà khoẻ mạnh đẻ cao và ngược lại.
4) Hiện tượng thay lông:
- Gà thường thay lông vào tháng 7, 8 hàng năm, thời gian kéo dài 2 - 3 tháng.
- Lông bắt đầu thay từ đầu, ngực bụng, cánh, đuôi. Khi thay lông, gà giảm đẻ, thậm chí ngừng đẻ.
- Gà mái đẻ tốt thời gian thay lông ngắn, đẻ kém thời gian thay lông kéo dài.
- Cần quan sát hiện tượng này để loại thải những gà mái đẻ kém để đỡ tốn thức ăn.
-------------------------------KẾT THÚC-----------------------------------
CHÚC CÁC EM SỨC KHỎE VÀ BÌNH AN!