ĐỂ HỌC BÀI 30 CÁC EM SUY NGHĨ VÀ CHUẨN BỊ MỘT SỐ NỘI DUNG SAU:
(Các em có thể trả lời bằng cách dùng bút chì ghi chú hay đánh dấu vào SGK)
- Em hãy quan sát hình 50 và ghi vào SGK vai trò của chăn nuôi.
- Ngoài các hình ảnh trong SGK, các em tìm thêm ví dụ trong thực tế về vai trò của chăn nuôi.
- Các em hãy lấy ví dụ để giải thích nhiệm vụ của chăn nuôi theo sự hiểu biết của bản thân.
Tuần 22
Phần III: CHĂN NUÔI
Chương I: ĐẠI CƯƠNG VỀ KĨ THUẬT CHĂN NUÔI
Bài 30
VAI TRÒ VÀ NHIỆM VỤ PHÁT TRIỂN CHĂN NUÔI
1. Vai trò của chăn nuôi
- Cung cấp thực phẩm có giá trị dinh dưỡng cao: Thịt, trứng, sữa.
- Cung cấp sức kéo cho trồng trọt, giao thông vận tải, thể thao.
- Cung cấp nguyên liệu cho ngành công nghiệp nhẹ: Vacxin, da, lông.
- Cung cấp phân bón: Phân chuồng
2. Nhiệm vụ của ngành chăn nuôi nước ta
: Dựa vào sơ đồ 7/trang 82 SGK
+ Phát triển chăn nuôi toàn diện
+ Chuyển giao tiến bộ kĩ thuật cho dân
+ Tăng cường đầu tư nghiên cứu và quản lý.
Mục tiêu: Tăng nhanh về khối lượng và chất lượng sản phẩm chăn nuôi.
ĐỂ HỌC BÀI 31 CÁC EM SUY NGHĨ VÀ CHUẨN BỊ MỘT SỐ NỘI DUNG SAU:
(Các em có thể trả lời bằng cách dùng bút chì ghi chú hay đánh dấu vào SGK)
- Em hãy làm bài tập điển khuyết vào SGK trang 83.
- Em hãy lấy 3 ví dụ ghi vào bảng: Tên giống vật nuôi. Nêu đặc điểm ngoại hình dễ nhận biết (SGK trang 84).
- Tìm thêm 2 ví dụ trong phần phân loại giống vật nuôi.
- Lấy ví dụ để giải thích vai trò của giống vật nuôi quyết định đến năng suất chăn nuôi.
- Lấy ví dụ để giải thích vai trò của giống vật nuôi quyết định đến chất lượng sản phẩm chăn nuôi.
Bài 31. GIỐNG VẬT NUÔI
I. Khái niệm về giống vật nuôi
- Thế nào là giống vật nuôi?
Được gọi là giống vật nuôi khi những vật nuôi đó có chung nguồn gốc, có những đặc điểm chung, có tính di truyền ổn định và đạt đến một số lượng cá thể nhất định.
- Phân loại giống vật nuôi:
- Theo địa lí. Ví dụ: Lợn Móng cái, bò Nghệ An
- Theo hình thái ngoại hình. Ví dụ: Bò lan trắng đen
- Theo mức độ hoàn thiện của giống, được phân thành giống nguyên thủy, giống quá độ, giống gây thành.
- Theo hướng sản xuất: Ví dụ: Lợn hướng mỡ (lợn ỉ)
- Điều kiện được công nhận là một giống vật nuôi:
(Phần này giảm tải, các em xem SGK)
II. Vai trò của giống vật nuôi trong chăn nuôi:
- Giống vật nuôi quyết định đến năng suất chăn nuôi
- Giống vật nuôi quyết định đến chất lượng và sản phẩm chăn nuôi
- Muốn chăn nuôi có hiệu quả phải chọn giống vật nuôi phù hợp
ĐỂ HỌC BÀI 32 CÁC EM SUY NGHĨ VÀ CHUẨN BỊ MỘT SỐ NỘI DUNG SAU:
(Các em có thể trả lời bằng cách dùng bút chì ghi chú hay đánh dấu vào SGK)
- Em hãy quan sát và cho biết có mấy con vịt trong hình 54/SGK trang 86?
- Con vịt đầu tiên và con vịt cuối cùng khác nhau như thế nảo?
- Vậy theo em thế nào là sự sinh trưởng?
- Vậy theo em thế nào là sự phát dục?
- Các em làm bải tập trang 87.
Tuần 23
Bài 32: SỰ SINH TRƯỞNG VÀ PHÁT DỤC CỦA VẬT NUÔI
I. Khái niệm về sự sinh trưởng và phát dục của vật nuôi
1. Sự sinh trưởng là gì?
- Sự sinh trưởng là sự tăng lên về kích thước, khối lượng các bộ phận của cơ thể.
Ví dụ: Sự tăng cân của con ngan theo tuổi.
2. Sự phát dục là gì?
- Sự phát dục là sự thay đổi về chất các bộ phận trong cơ thể.
Ví dụ: Gà trống biết gáy
II. Đặc điểm sự sinh trưởng và phát dục của vật nuôi
(Giảm tải các em xem SGK)
III. Các yếu tố tác động sự sinh trưởng và phát dục của vật nuôi
- Sự sinh trưởng và phát dục của vật nuôi chịu ảnh hưởng bởi đặc điểm di truyền và điều kiện ngoại cảnh.
- Nắm được các yếu tố này con người sẽ điều khiển sự phát triển của vật nuôi theo ý muốn.
ĐỂ HỌC BÀI 33 CÁC EM SUY NGHĨ VÀ CHUẨN BỊ MỘT SỐ NỘI DUNG SAU:
(Các em có thể trả lời bằng cách dùng bút chì ghi chú hay đánh dấu vào SGK)
- Để chọn giống vật nuôi, chúng ta căn cứ vào các yếu tố nào?
- Em hãy nêu 1 vài ví dụ về chọn giống vật nuôi.
- Em hãy giải thích phương pháp chọn hàng loạt và kiểm tra năng suất bằng sự hiểu biết của mình.
- Để quản lí giống vật nuôi, chúng ta cần làm những công việc gì?
Tuần 23
Bài 33: MỘT SỐ PHƯƠNG PHÁP CHỌN LỌC VÀ QUẢN LÍ GIỐNG VẬT NUÔI
I. Khái niệm về chọn giống vật nuôi
Căn cứ vào mục đích chăn nuôi để chọn những vật nuôi đực và cái giữ lại làm giống gọi là chọn giống vật nuôi.
Ví dụ 1: Muốn chọn gà nuôi để lấy trứng, chúng ta nên chọn gà Lơgo.
Ví dụ 2: Muốn chọn bò nuôi lấy sữa, chúng ta nên chọn bò cái Hà Lan.
II. Một số phương pháp chọn giống vật nuôi
- Chọn lọc hàng loạt: (xem SGK)
Ưu điểm: Đơn giản, dễ thực hiện
Nhược điểm: Hiệu quả thấp
- Kiểm tra năng suất: (xem SGK)
Ưu điểm: Hiệu quả cao
Nhược điểm: Tốn thời gian và công sức
III. Quản lí giống vật nuôi:
- Quản lí giống vật nuôi bao gồm việc tổ chức và sử dụng các giống vật nuôi nhằm giữ cho các giống vật nuôi không pha tạp về mặt di truyền.
- Muốn phát huy được ưu thế của giống vật nuôi cần quản li tốt giống vật nuôi.