LỚP BÒ SÁT
Bài 38: THẰN LĂNG BÓNG ĐUÔI DÀI
I. Đời sống:
- Sống nơi khô ráo, ăn sâu bọ.
- Thích phơi nắng, có hiện tượng trú đông.
- Thụ tinh trong, đẻ trứng, trứng có vỏ đá vôi, nhiều noãn hoàng.
- Nhiệt độ cơ thể phụ thuộc vào nhiệt độ môi trường.
→ Là động vật biến nhiệt
II. Cấu tạo ngoài và di chuyển.
1. Cấu tạo ngoài:
Đặc điểm cấu tạo ngoài của thằn lằn thích nghi đời sống ở cạn
STT |
Đặc điểm cấu tạo ngoài |
Ý nghĩa thích nghi |
1 |
Da khô, có vảy sừng bao bọc |
Ngăn cản sự thoát hơi nước của cơ thể |
2 |
Có cổ dài |
Phát huy vai trò các giác quan trên đầu, tạo điều kiện bắt mồi dễ dàng |
3 |
Mắt có mi cử động, có nước mắt |
Bảo vệ mắt, có nước mắt để màng mắt không bị khô |
4 |
Màng nhĩ nằm trong một hốc nhỏ bên đầu |
Bảo vệ màng nhĩ và hướng các dao động âm thanh vào màng nhĩ |
5 |
Thân dài, đuôi rất dài |
Động lực chính của sự di chuyển |
6 |
Bàn chân có năm ngón có vuốt |
Tham gia di chuyển trên cạn |
2. Di chuyển:
- Đuôi và thân uốn mình cử động liên tục, phối hợp với các chi trước, chi sau và vuốt sắc làm con vật tiến lên phía trước.
Bài 39: CẤU TẠO TRONG CỦA THẰN LẰN
I. Bộ xương:
- Bộ xương gồm: Xương đầu; cột sống; xương đai, xương các chi; xương mỏ ác
- Sự sai khác:
+ Thằn lằn xuất hiện xương sườn
→ Tham gia quá trình hô hấp.
+ Đốt sống cổ: 8 đốt cử động linh hoạt.
+ Cột sống dài.
+ Đai vai khớp với cột sống
→ Chi trước linh hoạt.
II. Các cơ quan dinh dưỡng.
a. Tiêu hóa: Có sự phân hóa rõ rệt. Ruột già có khả năng hấp thụ lại nước.
b. Tuần hoàn:
- Tim có 3 ngăn: (2 tâm nhĩ, 1 tâm thất), tâm thất có vách hụt.
- Có 2 vong tuần hoàn.
- Máu đi nuôi cơ thể là máu pha.
c. Hô hấp:
- Thở hoàn toàn bằng phổi, có nhiều vách ngăn và nhiều mao mạch bao quanh.
- Đường dẫn khí: mũi
→ thanh quản
→ khí quản
→ hai phế quản.
- Sự trao đổi khí được thực hiện nhờ sự xuất hiện của các cơ liên sườn.
d. Bài tiết: Thận sau có tiến bộ hơn thận giữa của ếch, có khả năng hấp thu lại nước. Nước tiểu đặc.
e. Hệ thần kinh và giác quan:
- Bộ não có não trước và tiểu não phát triển liên quan đến đời sống và hoạt động phức tạp.
- Giác quan: tai xuất hiện ống tai ngoài, mắt xuất hiện mí thứ ba.
→ Hệ thần kinh và giác quan tương đối phát triển.
CÂU HỎI VẬN DỤNG
1. Hệ hô hấp của thằn lằn khác với ếch ở những điểm nào? Ý nghĩa?
Trả lời: * Hô hấp của thằn lằn:
- Hô hấp bằng phổi
- Sự trao đổi khí được thực hiện nhờ sự xuất hiện của cơ liên sườn
* Hô hấp của ếch:
- Xuất hiện phổi, hô hấp nhờ sự nâng hạ của thềm miệng
- Da trần trơn, ẩm ướt có hệ mao mạch máu để trao đổi khí
* Ý nghĩa: Thằn lằn hô hấp bằng phổi hiệu suất hô hấp cao hơn ếch trao đổi khí qua da
→ Từ đó thích nghi môi trường sống.
2. Nước tiểu của thằn lằn liên quan gì đến đời sống ở cạn?
Trả lời: Thằn lằn sống trên cạn và trong điều kiện khô nóng. Thận đã hấp thu lại nước, nước tiểu đặc
→ thích nghi với đời sống ở cạn.
3. So sánh cấu tạo hệ tuần hoàn của lớp Lưỡng cư và lớp Bò sát.
Trả lời: Giống nhau: Tim 3 ngăn, 2 vòng tuần hoàn.
Khác nhau: Ở thằn lằn, tâm thất có vách ngăn hụt (máu ít pha trộn).
Ở ếch có 2 tâm nhĩ và 1 tâm thất (máu pha trộn nhiều hơn).