TUẦN 23:
CHƯƠNG VIII: DA
TIẾT 43 - BÀI 41: CẤU TẠO VÀ CHỨC NĂNG CỦA DA
+ Lớp biểu bì gồm tầng sừng và tầng tế bào sống.
+ Lớp bì: sợi mô liên kết và các cơ quan.
+ Lớp mỡ dưới da: gồm các tế bào mỡ.
Thực hiện yêu cầu: Dùng mũi tên, hoàn thành sơ đồ cấu tạo của da
+ Bảo vệ cơ thể.
+ Tiếp nhận kích thích.
+ Bài tiết.
+ Điều hoà thân nhiệt.
- Da và sản phẩm của da tạo nên vẻ đẹp con người.
* Câu hỏi ôn:
1) Vì sao da có thể điều hòa thân nhiệt?
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
2) Em có biết người mù (khiếm thị) vẫn có thể đọc, viết chữ (chữ nổi) nhờ vào đâu không?
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
TUẦN 23:
TIẾT 44 - BÀI 42: VỆ SINH DA
+ Là môi trường cho vi khuẩn phát triển.
+ Hạn chế hoạt động của tuyến mồ hôi.
- Da bị xây sát dễ nhiễm trùng.
- Vì vậy cần giữ da sạch và tránh bị xây sát.
II- Rèn luyện da
- Cơ thể là một khối thống nhất vì vậy rèn luyện cơ thể là rèn luyện các hệ cơ quan trong đó có da.
- Các hình thức rèn luyện da:
+ Tắm nắng lúc 8-9 giờ.
+ Tập chạy buổi sáng.
+ Tham gia thể thao buổi chiều.
+ Xoa bóp.
+ Lao động chân tay vừa sức.
+ Phải rèn luyện từ từ, nâng dần sức chịu đựng.
+ Rèn luyện thích hợp với tình trạng sức khoẻ của từng người.
+ Cần thường xuyên tiếp xúc với ánh sáng mặt trời vào buổi sáng để cơ thể tạo vitamin D chống còi xương.
- Phòng chống bệnh ngoài da
+ Do vi khuẩn.
+ Do nấm.
+ Do bỏng nhiệt, bỏng hoá chất…
+ Giữ vệ sinh thân thể.
+ Giữ vệ sinh môi trường.
+ Tránh để da bị xây xát, bị bỏng.
- Chữa bệnh: dùng thuốc theo chỉ dẫn của bác sĩ.
* Câu hỏi ôn:
1) Vì sao không nên nặn trứng cá?
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
2) Muốn phòng bệnh lang ben các em cần phải làm gì?
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................