A. CHUỒNG NUÔI VÀ VỆ SINH TRONG CHĂN NUÔI
I. CHUỒNG NUÔI
1. Tầm quan trọng của chuồng nuôi
Chuồng nuôi là nhà ở của vật nuôi, bảo vệ sức khỏe góp phần nâng cao năng suất chăn nuôi.
2. Tiêu chuẩn chuồng nuôi hợp vệ sinh
- Nhiệt độ thích hợp.
- Độ ẩm trong chuồng 60-75%.
- Độ thông thoáng tốt.
- Độ chiếu sáng thích hợp từng loại vật nuôi.
- Không khí ít khí độc.
* Chú ý: hướng chuồng nên chọn hướng Nam hoặc Đông Nam
II. VỆ SINH PHÒNG BỆNH
1. Tầm quan trọng của vệ sinh trong chăn nuôi
Để bảo vệ sức khỏe và nâng cao năng suất chăn nuôi
2. Các biện pháp vệ sinh phòng bệnh.
- Vệ sinh môi trường sống
- Vệ sinh thân thể: tắm, chải, vận động hợp lý.
B. NUÔI DƯỠNG VÀ CHĂM SÓC CÁC LOẠI VẬT NUÔI
I/ CHĂN NUÔI VẬT NUÔI NON
1/ Đặc điểm sự phát triển cơ thể vật nuôi non:
- Sự điều tiết thân nhiệt chưa hoàn chỉnh
- Chức năng hệ tiêu hóa chưa hoàn chỉnh.
- Chức năng miễn dịch chưa tốt.
2/ Nuôi dưỡng và chăm sóc vật nuôi non
- Nuôi vật nuôi mẹ tốt.
- Giữ ấm cho cơ thể.
- Cho bú sữa đầu.
- Tập cho vật nuôi non ăn sớm.
- Cho vật nuôi non vận động, giữ vệ sinh, phòng bệnh cho vật nuôi.
II/ CHĂN NUÔI VẬT NUÔI ĐỰC GIỐNG: (Đọc thêm SGK)
III/ CHĂN NUÔI VẬT NUÔI CÁI SINH SẢN: Chú ý giai đoạn mang thai và nuôi con
C. PHÒNG VÀ TRỊ BỆNH CHO VẬT NUÔI
I/ KHÁI NIỆM VỀ BỆNH
Vật nuôi bị bệnh khi có sự rối loạn chức năng sinh lý trong cơ thể do tác động của các yếu tố gây bệnh.
Ví dụ: Bệnh dịch tả, bệnh H5N1.
II/ NGUYÊN NHÂN SINH RA BỆNH
- Yếu tố bên trong (di truyền)
- Yếu tố bên ngoài:
+ Cơ học
+ Lí học
+ Hóa học
+ Sinh học: Kí sinh trùng (bệnh không truyền nhiễm). Ví dụ: Bệnh sán lá gan.
Vi sinh vật (bệnh truyền nhiễm). Ví dụ: Bệnh toi gà.
III/ PHÒNG VÀ TRỊ BỆNH CHO VẬT NUÔI
- Chăm sóc chu đáo từng loại vật nuôi.
- Tiêm phòng đầy đủ các loại vắc xin.
- Cho vật nuôi ăn đầy đủ các chất dinh dưỡng.
- Vệ sinh môi trường sạch sẽ.
- Báo ngay cho cán bộ thú y đến khám và điều trị khi có triệu chứng bệnh.
- Cách ly vật nuôi bệnh với vật nuôi khỏe.