GV: gọi HS đọc VD
- GV chia 3 nhóm trình bày sự chuẩn bị của các nhóm theo câu hỏi
- Mỗi đoạn văn tả ai?
- Người đó có đặc điểm gì nổi bật?
- Đặc điểm đó được thể hiện ở từ ngữ, hình ảnh nào?
- HS trao đổi nhóm trong 3 phút
-Trong các đoạn văn trên, đoạn nào tập trung khắc hoạ chân dung nhân vật, đoạn nào tả người gắn với công việc?
- Cách dùng từ ở mỗi đoạn như thế nào?
- Yêu cầu khi viết bài văn tả người?
- Em có nhận xét gì về bố cục của mỗi đoạn văn
- Đoạn thứ ba gần như một bài văn miêu tả hoàn chỉnh có 3 phần. Em hãy chỉ ra và nêu nội dung chính của mỗi phần?
- Bố cục bài văn tả người có mấy phần, ý của mỗi phần như thế nào?
-HS rút ra kết luận
-HS đọc ghi nhớ
Hoạt động 2: Luyện tập
- GV hướng dẫn HS làm bài tập
Bài tập 1: Hãy nêu các chi tiết tiêu biểu mà em sẽ lựa chọn khi miêu tả các đối tượng sau đây:
- Một em bé chừng 4-5 tuổi
- Một cụ già cao tuổi
- Cô giáo của em đang say sưa giảng bài trên lớp.
Bài tập 2: Hãy lập dàn ý (cơ bản) cho bài văn miêu tả một trong ba đối tượng trên.
|
I.Phương pháp viết một đoạn văn, bài văn tả người
1. Yêu cầu khi viết bài văn tả người
Tìm hiểu ví dụ: SGK/59, 60, 61
a.Tả dượng Hương Thư chèo thuyền, vượt thác
b.Tả Cai Tứ gian hùng
c.Tả Quắm đen và Ông Cản Ngũ trong keo vật ở Đền Đô
* Những từ ngữ và hình ảnh thể hiện:
+ Đoạn 1: Như một pho tượng đồng đúc, bắp thịt cuồn cuộn...
+ Đoạn 2:
- Mặt vuông, má hóp
- Lông mày lổm nhổm, đôi mắt gian hùng
- Mồm toe toét, tối om, răng vàng hợm
+ Đoạn 3:
- Lăn xả, đánh ráo riết, thế đánh lắt léo, hóc hiểm, thoắt biến hoá khôn lường...
- Đứng như cây trồng giữa sới, thò tay nhấc bổng như giơ con ếch có buộc sợi dây ngang bụng, thần lực ghê gớm...
* Trong các đoạn văn trên:
- Đoạn 2: Chỉ tả chân dung nhân vật Cai Tứ nên dùng ít động từ và dùng nhiều tính từ.
- Đoạn 1,3: Tập trung miêu tả chân dung nhân vật kết hợp với hành động nên dùng nhiều động từ, ít tính từ.
*Kết luận:
Yêu cầu khi viết bài văn tả người :
1. Xác định đối tượng cần tả (tả chân dung hay tả người trong tư thế làm việc)
2. Quan sát, lựa chọn các chi tiết tiêu biểu
3. Trình bày kết quả quansát theo một thứ tự
2. Bố cục của bài văn tả người
* Ví dụ: Đoạn văn 3 (SGK/ 60, 61)
+ Mở bài: Giới thiệu quang cảnh chung và 2 nhân vật
+Thân bài: Diễn biến của keo vật
- Những nhịp trống đầu tiên. Quắm Đen ráo riết tấn công.
- Ông Cản Ngũ lúng túng đón đỡ, bỗngbước hụt, mất đà chúi xuống.
- Tiếng trống dồn lên, gấp rút giục giã.
- Quắm Đen cố mãi cũng không bê nổi cái chân của ông Cản Ngũ.
- Quắm Đen thất bại nhục nhã.
+ Kết bài: Mọi người kinh sợ trước thần lực ghê gớm của ông Cãn Ngũ.
*Kết luận:
* Bố cục bài văn tả người gồm ba phần:
- Mở bài: Giới thiệu về người được tả
- Thân bài: Miêu tả chi tiết (ngoại hình, lời nói, cử chỉ, hành động...)
-Kết bài: Nhận xét hoặcnêu cảm nghĩ.
II. Luyện tập:
Bài 1:
a. Một em bé chừng 4-5 tuổi:
- Thân hình mũm mĩm
- Da trắng hồng
- Mắt đen lóng lánh
- Miệng bé xinh, toe toét cười
b. Một cụ già cao tuổi:
- Da nhăn nheo, có những đốm đồi mồi.
- Tóc bạc màu mây trắng.
- Mắt lờ đờ, đeo kính khi đọc sách.
- Miệng móm mém (nhai trầu)…
c. Cô giáo của em đang say sưa giảng bài trên lớp.
- Tả ngoại hình: Trạc tuổi, tầm vóc (cao hay thấp), dáng điệu, nét mặt, đôi mắt.
- Cử chỉ, hành động: lời giảng, việc làm cụ thể,…Tay cầm phấn, chân bước chầm chậm.
- Tiếng nói trong trẻo, dịu dàng.
- Đôi mắt lấp lánh niềm vui…
Bài 2:
Dàn bài
I. Mở bài:
Giới thiệu cụ già (Ông,Bà) em định tả.
II.Thân bài:
+ Tả hình dáng: đã ngoài sáu mươi tuổi,…
- Tuổi tác, dáng đi (chậm chạp, khệnh khạng)
- Tóc (bạc phơ), mắt (mờ, màu hột nhãn)
- Da (những đường nhăn ở trán và gò má sạm đen nhăn nheo, có điểm chấm đồi mồi)
- Lưng còng...
- Nụ cười hiền từ
+Tả tính tình (thông qua việc làm): Yêu thương, nuông chìu con cháu
- Công việc nhà (dọn dẹp nhà cửa, nhổ cỏ, tưới cây,...)
- Chăm sóc: ru cháu, kể chuyện, dỗ dành
- Hiền từ ,nhân hậu với mọi người
III. Kết bài:
- Lòng kính trọng, nguyệnsẽ nghe theo lời dạy của (Ông ,Bà).
Bài 3: Những từ có thể thêm vào dấu bachấm (...)
- Đỏ như: Tôm luộc, mặt trời, người say rượu...
- Trông không khác gì: Võ Tòng, Con Gấu lớn...
|